Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu hỏi của bạn ko liên quan tới TA nên chắc ko ai trả lời đâu!!!
LLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèè
1 I met the violin teacher at a music club. I started to have lessons with him once a week.
(Tôi gặp giáo viên violin tại một câu lạc bộ âm nhạc. Tôi bắt đầu học với anh ấy mỗi tuần một lần.)
Đáp án: Having met the violin teacher at a music club, I started having lessons with him once a week.
(Gặp giáo viên violin tại một câu lạc bộ âm nhạc, tôi bắt đầu học với anh ấy mỗi tuần một lần.)
2 She has completed the training course. She is more confident about doing the job well.
(Cô ấy đã hoàn thành khóa đào tạo. Cô ấy tự tin hơn về việc làm tốt công việc.)
Đáp án: Having completed the training course, she is more confident about doing the job well.
(Sau khi hoàn thành khóa đào tạo, cô ấy tự tin hơn về việc làm tốt công việc.)
3 Our grandparents have lived in the countryside for more than 40 years. They don't want to leave their hometown.
(Ông bà của chúng tôi đã sống ở nông thôn hơn 40 năm. Họ không muốn xa quê hương.)
Đáp án: Having lived in the countryside for more than 40 years, our grandparents don't want to leave their hometown.
(Sống ở quê hơn 40 năm, ông bà không muốn xa quê.)
4 I arrived at the training session late. I missed the warm up.
(Tôi đến buổi tập muộn. Tôi đã bỏ lỡ khởi động.)
Đáp án: Having arrived at the training session late, I missed the warm up.
(Đến buổi tập muộn, tôi đã bỏ lỡ phần khởi động.)
thì hiện tại hoàn thành - Present perfect :
Công thức :
- Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
- Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O
- Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O
Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
chúc bn học tốt
Are you applying for a graduate school or will you look for a jobs?
Lien : What subject do you like best.?
Hung : I like History best
Em hãy đặt câu hỏi để hoàn thành câu văn sau
Lien What subject do you like best?
Hung : I like History best