K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 1 2021

Sa, Gọi gen A quy định tính trạng đuôi cong

Gen a quy định tính trạng đuôi thẳng

Gọi gen B quy định tính trạng lông xám

Gen b quy định tính trạng lông trắng

Chuột lông xám đuôi cong thuần chủng --> Kiểu gen AABB

Chuột lông trắng, đuôi thẳng thuần chủng --> Kiểu gen aabb

Ta có sơ đồ lai như sau:

P : ♂ Lông xám đuôi cong ✖ ♀Lông trắng đuôi thẳng

( AABB) (aabb)

G/P : AB ; ab

F1 : 100% AaBb ( Lông xám đuôi cong )

b, Xét riêng từng cặp tính trạng

* Về màu lông

Tỉ lệ lông xám/ lông trắng = 37,5 % + 37,5%/12,5% + 12,5% = 3/1

--> Kết quả tuân theo quy luật phân ly độc lập của Men-đen

--> Bố và mẹ có kiểu gen dị hợp

--> Kiểu gen: Aa X Aa

* Về hình dạng đuôi:

Tỉ lệ đuôi cong/ đuôi thẳng = 37,5% + 12,5%/ 37,5% + 12,5% = 1/1

--> Đây là kết quả của phép lai phân tích

--> Bố hoặc mẹ có kiểu gen đồng hợp còn lại là dị hợp

--> Kiểu gen: Bb X bb

Xét chung kiểu gen P : ♂AaBb X ♀Aabb

Sơ đồ lai:

F1 x F1 : ♂ Lông xám đuôi cong X ♀ Lông xám đuôi thẳng

( AaBb) ( Aabb)

G/F1 : AB, Ab, aB, ab ; Ab, ab

F2 : 3 A_B_ : 3 A_ bb : 1 aaBb : 1 aabb

(Kiểu hình giống như đề bài nhé)

29 tháng 11 2016

1 . Vai trò của thể dị bội :

- Đối với tiến hóa: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Đối với chọn giống: có thể sử dụng các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai.
- Đối với nghiên cứu di truyền học: sử dụng các thể dị bội để xác định vị trí của gen trên NST.

2 .

- Vì F1 thu được 100% lông xám nên lông xám là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng .

- Quy ước gen : A - lông xám , a - lông trắng

- Kiểu gen của P :

+P lông xám có kiểu gen AA

+P lông trắng có kiểu gen aa

- Sơ đồ lai :

+TH1 :

P : AA ( lông xám) x aa (lông trắng)

G : A ; a

F1 : Aa ( 100% lông xám )

 

G : A , a ; a

1 tháng 12 2016

Câu 3.

a/ Quy Ước:

A: mắt đỏ

a: mắt trắng

Cá mắt đỏ thuần chủng=> có kg: AA

P: AA x aa

G: A a

F1: Aa (100% mắt đỏ)

b/

F1xF1: Aa xAa

G: A,a A,a

F2: 1AA:2Aa:1aa

Câu 4:

Quy ước:

B: mắt đen

b: mắt xanh

Bố mắt đen=> có kg: A_

Mẹ mắt xanh=> có kg aa

TH1:

P: AA x aa

G: A a

F1: Aa (100% mắt đen)

TH2:

P: Aa x aa

G: A,a a

F2: 1AA:2Aa:1aa (có người mắt đen, có người mắt xanh)

 

 

 

 

25 tháng 9 2021

a) Xét tính trạng màu sắc lông: \(\dfrac{Long.xam}{long.den}=\dfrac{73}{24}=\dfrac{3}{1}\)
=> tính trạng lông xám THT so với lông đen

Vì cho lai chuột lông đen với lông xám thúc tỉ lệ 3:1 => P dị hợp

P.      Aa( lông xám).   x.     Aa( lông xám)

Gp.     A,a.                       A,a

F1:    1AA:2Aa:1aa 

Kiểu hình:3 xám:1 đen

b) Kiểu gen chuột lông xám F1:  AA; Aa

TH1: F1xF1  AA( lông xám).     x.     AA( lông xám)

        GF1.    A.                              A

         F2:            AA(100% lông xám)

TH2: F1xF1   AA( lông xám).     x.    Aa( lông xám)

       GF1.     A.                             A,a

       F2:  1AA:1Aa

      Kiểu hình:100% lông xám

TH3: F1xF1.  Aa( lông xám).   x.    Aa( lông xám)

       GF1.       A,a.                       A,a

        F2:      1AA:2Aa:1aa

     Kiểu hình:3 lông xám:1 lông đen 

Em lớp mấy rồi nhỉ?

30 tháng 9 2021

Đề thiếu 

 

30 tháng 9 2021

Đề của tui chỉ có bao nhiêu đó thôi mà

28 tháng 10 2016

Bài 2-3.Lai một cặp tính trạngBài 2-3.Lai một cặp tính trạng

5 tháng 6 2017

đọc thế này chẹo cổ chết ucche

10 tháng 12 2021

+ Quy ư­ớc gen: a lông trắng.

+ Cá thể đực lông đen có kiểu gen là: AA hoặc Aa.

+ Cá thể cái lông trắng có kiểu gen là: aa.

+ Sơ đồ lai P.

(1) P AA (lông đen) x aa lông trắng

G A a

F1 Aa – 100% lông đen

(2) P Aa (lông đen) x aa (lông trắng)

G 1A : 1a a

F1 1Aa (lông đen) ; 1aa (lông trắng)

24 tháng 9 2021

Quy ước gen: A lông đen.            a lông nâu

                       B đuôi ngắn.          b đuôi dài

a) P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản -> kiểu gen P: AABB.  x.  aabb hoặc. AAbb x aaBB

TH1: P(t/c). AABB( đen,ngắn). x. aabb( nâu,dài)

      Gp.       AB.                           ab

       F1:       AaBb(100% đen,ngắn)

TH2: P(t/c).   AAbb( đen,dài).  x.   aaBB( nâu,ngắn)

     Gp.           Ab.                          aB

     F1.           AaBb(100% đen,ngắn)

F1xF1:     AaBb( đen,ngắn).  x.    AaBb( đen,ngắn)

GF1.     AB,Ab,aB,ab.                AB,Ab,aB,ab

F2:

undefined

kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

kiểu hình:9 đen,ngắn:3 đen,dài:3 nâu,ngắn:1 nâu,dài 

b) F1 lai phân tích:

F1.     AaBb(đen,ngắn).     x.     aabb( nâu,dài)

GF1.     AB,Ab,aB,ab.               ab

F2:       1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

kiểu gen: 1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb

kiểu hình:1 đen,ngắn:1 đen,dài:1 nâu,ngắn:1 nâu dài

18 tháng 9 2016

1. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai.

Xét kết quả ở F1 có: \(\frac{45}{16}\), xấp xỉ 3 lông xù : 1 lông thẳng.

F1 có tỉ lệ của định luật phân tính.

Suy ra lông xù là tính trạng trội hoàn toàn so với lông thẳng.

Qui ước:   A: lông xù,   a lông thẳng

F1 có tỉ lệ  3:1 => P đều mang kiểu gen dị hợp Aa (lông xù).

Sơ đồ lai:

      P:            Aa (lông xù)        x          Aa (lông thẳng)

      GP:         A, a                                   A, a

      F1:                   1AA : 2Aa : 1aa

      Kiểu hình:     3 lông xù : 1 lông thẳng.

 

2. Chuột F1 có lông xù giao phối với nhau:

Chuột lông xù F1 thu được ở phép lai trên có kiểu gen AA hoặc Aa. Nếu cho chúng giao phối với nhau, có 3 phép lai F1 xảy ra là: F1: AA x AA,  F1: Aa x Aa,  F1: AA x Aa.

Sơ đồ lai 1: Nếu F1: AA (lông xù)    x    AA (lông xù)                          

                    GF1:      A                    A

                     F2:                         AA

                     Kiểu hình:     100% lông xù

Sơ đồ lai 2: Nếu F1: Aa (lông xù)    x    Aa (lông xù)                          

                    GF1:     A, a                            A, a

                     F2:        1AA   :    2Aa    :    1aa

                     Kiểu hình:  3 lông xù : 1 lông thẳng

Sơ đồ lai 3: Nếu F1: AA (lông xù)    x    Aa (lông xù)                          

                    GF1:     A                    A, a

                     F2:        1AA      :      1Aa

                     Kiểu hình:     100% lông xù

18 tháng 9 2016

có cần quy ước gen k

 

9 tháng 11 2023

a) Xét tỉ lệ F1 :  \(\dfrac{xù}{thẳng}=\dfrac{45}{16}\approx\dfrac{3}{1}\)

=> Lông xù (A) trội hoàn toàn so với lông thẳng (a)

    P có KG dị hợp :   Aa (lông xù)

Sđlai : 

P :     Aa          x           Aa

G :   A ; a                     A ; a

F1 :     1 AA :  2 Aa  : 1 aa     (3 lông xù : 1 lông thẳng)

b) Nếu tiếp tục cho chuột lông xù giao phối vs nhau : 

Có 2 khả năng xảy ra : + Chuột lông xù F1 giao phối vs P 

                                     + Chuột lông xù F1 giao phối với nhau

TH1 : Chuột lông xù F1 giao phối vs P 

Sđlai : 

F1 x P :    (1 AA :  2 Aa)       x       Aa

G :                  2A : 1a                1A : 1a

F2 :  2AA : 3Aa : 1aa    (5 lông xù : 1 lông thẳng)

TH2 : Chuột lông xù F1 giao phối với nhau

Sđlai :

F1 x F1 :    (1 AA :  2 Aa)       x       (1 AA :  2 Aa)

G :                  2A : 1a                           2A : 1a

F2 :  4AA : 4Aa : 1aa    (8 lông xù : 1 lông thẳng)