K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 1 2018

bài nào vậy bạn

24 tháng 1 2018

How does this work?

4 tháng 10 2016

hình như  trong tiếng nah đau cần ghi zậy âu??hum

4 tháng 10 2016

k thì google dịch í là task

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

A: How often do you go shopping?

(Bạn thường đi mua sắm như thế nào?)

B: I always go shopping with my mother every Sunday morning.

(Tôi luôn đi mua sắm với mẹ mỗi sáng Chủ nhật.)

A: How often do you do homework?

(Bạn làm bài tập về nhà thường xuyên như thế nào?)

B: I usually do my homework after dinner.

(Tôi thường làm bài tập về nhà sau bữa tối.)

A: How often do you play soccer?

(Bạn chơi bóng đá thường xuyên như thế nào?)

B: I rarely play soccer.

(Tôi hiếm khi chơi bóng đá.)

A: How often do you have barbecues?

(Bạn tổ chức tiệc nướng thường xuyên như thế nào?)

B: I never have barbecues.

(Tôi không bao giờ có tiệc nướng.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. Jack rarely goes shopping.

(Jack hiếm khi đi mua sắm.)

2. Bobby always does his homework.

(Bobby luôn làm bài tập về nhà.)

3. Sarah often plays soccer.

(Sarah thường chơi bóng đá.)

4. Amanda sometimes has barbecues.

(Amanda thỉnh thoảng tổ chức tiệc nướng.)

15 tháng 11 2023

let's start our tour in ho chi minh. we are in HAI BA TRUNG street now.first,go to straigh and take the second turning.it's on your left.finally,you are on saigon opera house.

22 tháng 7 2016

Không ngắt kết nối với Facebook đc thì Admin xóa luôn nick này dùm em cũng đc.

O
ongtho
Giáo viên
22 tháng 7 2016

Kết nối với tk facebook rất tiện mà em. Để thứ 2 thầy về Hà Nội rồi thầy xử lí cho nhé. 

9 tháng 3 2016

To me, one of my best friends is Tin . Tin is only over eighteen but he is well developed; so he is thought to be twenty or more. He has black hair, a broad forehead, a straight nose and bright eyes. He is very good-looking. He has a kind heart and is easy to get on with everybody. We have been friends for a very long time. The deeper our mutual understanding becomes the more we feel closely attached to each other. “Birds of a feather flock together”, Tin and I are keen on learning. We are the best pupils in our class. Tin is always at the top. He is good at every subject, but he never shows pride in his abilities and always tries to learn harder.

 

Tin’s family is not rich enough. His parents are retired workers. Realizing the hardships of his parents, although he is absorbed in his study, he often spends most of his spare time doing useful things to help his parents in their old age. He gets up early in the morning to have enough time to deliver newspapers to subscribers before going to school. After school in the afternoon, he repairs bicycles and motorbikes. Therefore the money he gets from his manual job is sufficient for his school fees and for his parents’ presents. I like Tin very much because of his honesty and straight forwardness. He is always ready to help his weak friends in their study; as a result, lots of friends, thanks to his whole-hearted help, have become good ones.

9 tháng 3 2016

đúng đó
 

5 tháng 5 2016

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) để diễn tả sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ở đây thời gian cụ thể không còn quan trọng nữa. Chúng ta không thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ chỉ thời gian cụ thể như: yesterday, one year ago, last week, when I was a child, when I lived in Japan, at that moment, that day, one day, v.v. Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ mang nghĩa thời gian không xác định như: ever, never, once, many times, several times, before, so far, already, yet, v.v.

Cách dùng

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại:

  • I've broken my watch so I don't know what time it is.

Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.

  • They have cancelled the meeting.

Họ đã hủy buổi họp.

  • She's taken my copy. I don't have one.

Cô ấy đã lấy bản của tôi. Tôi không có cái nào.

  • The sales team has doubled its turnover.

Phòng kinh doanh đã tăng doanh số bán hàng lên gấp đôi.

Khi chúng ta nói về sự việc mới diễn ra gần đây, chúng ta thường dùng các từ như 'just' 'already' hay 'yet'.

  • We've already talked about that.

Chúng ta đã nói về việc đó.

  • She hasn't arrived yet.

Cô ấy vẫn chưa đến.

  • I've just done it.

Tôi vừa làm việc đó.

  • They've already met.

Họ đã gặp nhau.

  • They haven't known yet.

Họ vẫn chưa biết.

  • Have you spoken to him yet?

Anh đã nói chuyện với anh ta chưa?

  • Have they got back to you yet?

Họ đã trả lời cho anh chưa?

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng 'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.

  • I have been a teacher for more than ten years.

Tôi dạy học đã hơn 10 năm.

  • We haven't seen Janine since Friday.

Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.

  • - How long have you been at this school? 
    - For 10 years/Since 2002.

- Anh công tác ở trường này bao lâu rồi?
- Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng 'ever' và 'never' khi nói về kinh nghiệm.

  • Have you ever been to Argentina?

Anh đã từng đến Argentina chưa?

  • I think I have seen that movie before.

Tôi nghĩ trước đây tôi đã xem bộ phim đó.

  • Has he ever talked to you about the problem?

Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa?

  • I've never met Jim and Sally.

Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.

  • We've never considered investing in Mexico.

Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu tư ở Mexico.

Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ:

  • We've been to Singapore a lot over the last few years.

Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần.

  • She's done this type of project many times before.

Cô ấy đã làm loại dự án này rát nhiều lần.

  • We've mentioned it to them on several occasions over the last six months.

Trong 6 tháng vừa rồi,, chúng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần rồi.

  • The army has attacked that city five times.

Quân đội đã tấn công thành phố đó 5 lần.

  • I have had four quizzes and five tests so far this semester.

Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này.

  • She has talked to several specialists about her problem, but nobody knows why she is sick.

Bà ấy đã nói với nhiều chuyên gia về vấn đề của bà, nhưng chưa ai tìm ra được nguyên nhân bà bị bệnh.

Cấu trúc

Câu khẳng định

-  S+ have/has + V3 + (O)

Ghi chú:

S: Chủ ngữ

V: Động từ

O: Tân ngữ

Ví dụ:

  • I have spoken to him.
  • I've been at this school for 10 years.

Câu phủ định

- S+ have not/has not + V3 + (O)

- S+ haven't/hasn't+ V3 + (O)

Ví dụ:

  • I haven't spoken to him yet.
  • I haven't ever been to Argentina.

Câu nghi vấn

- (Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)?

Ví dụ:

  • Have you spoken to him yet?
  • How long have you been at this school?
5 tháng 5 2016

Cấu trúc[sửa | sửa mã nguồn]

  • Khẳng định (+): S + have/has + P2 + O
  • Phủ định (-): S + haven't/hasn't + P2 + O
  • Nghi vấn (?): Have/Has + S+ P2 + O ?

Chú ý

  • I / you / we / they / Danh từ số nhiều + have
  • He / she / it / Danh từ số ít + has
  • Dấu hiệu nhận biết:[sửa | sửa mã nguồn]

  • All day, all week, since, for, for a long time, almost every day, this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now
  • Since: từ khi (mốc thời gian)
  • For: khoảng (khoảng thời gian)
  • Several times: vài lần
  • Many times: nhiều lần
  • Up to now = until now = up to present = so far: cho đến bây giờ
  • Cách s dng thì hin ti hoàn thành trong tiếng anh :

  • Hành đng đã hoàn thành cho ti thđim hin ti mà không đ cp ti nó xy ra khi nào.
  • Ex : I’ve done all my homeworks / Tôi đã làm hết bài tập về nhà

  • Hành đng bđ quá kh và đang tiếp t hin ti :
  • Ex: They’ve been married for nearly Fifty years / Họ đã kết hôn được 50 năm. Note : Chúng ta thường hay dùng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như thế này : Ex : She has lived in Liverpool all her life/ Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.

  • Hành đng đã tng làm trướđây và bây gi vn còn làm
  • Ex: He has written three books and he is working on another book. Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo

  • Mt kinh nghim cho ti thđim hin ti (thường dùng trng t ever)
  • Ex : My last birthday was the worst day I’ve ever had/ Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.

  • V mt hành đng trong quá kh nhưng quan trng ti thđim nói
9 tháng 5 2016

Today, I will tell you some things to make school greener-cleaner. Firstly, I will ask everyone not to throw rubbish in the school because it is the reason of air pollution. Secondly, I will advise everyone to plant trees and flowers in the school yard. Thirdly, I will ask my teacher to celebrate many activities to protect the environment. Finnaly, I will advise everyone not to damage trees and flowers.... If everyone try to protect the environment, the school will be greener.

9 tháng 5 2016

- plant some trees

- don't throw trash on the street

- plant some flowers

- don't damage trees

- don't pick flowers

Mẫu ví dụ của mình. Chúc bạn học tốt !banh

21 tháng 8 2016

giục mất gòi

21 tháng 8 2016

bn thử lên mạng tìm xem 

6 tháng 5 2019

MK nghĩ là giống nhau

Có 1 bạn hồi nãy cũng hỏi câu này mà mk nhầm mk ns không giống nhưng hai câu này giống nhau nha bạn

6 tháng 5 2019

là mình hỏi câu đó ,. h hỏi lại mà