
K
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Các câu hỏi dưới đây có thể giống với câu hỏi trên

12 tháng 1 2016
a) Dấu hiệu: điểm số của mỗi lần bắn.
Xạ thủ đã bắn: 30 phát
Điểm mỗi lần bắn | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số (n) | 3 | 9 | 10 | 8 | N=30 |
Nhận xét:
Xạ thủ đã bắn 30 phát, mỗi lần bắn điểm từ 7 đến 10, điểm bắn chủ yếu từ 8 đến 10, bắn đạt điểm 10 là 8 lần (8/30) chiếm 26,7%.

5 tháng 11 2016
Giải
CAD là góc ngoài của tam giác ABC nên:
CAD=B+C=400+400=800
Ax là tia phân giác của góc CAD nên:
A1=A2=1000:2=500
Hai đường thẳng Ax và BC tạo với AC hai góc sole trong bằng nhau A1=C=500nên Ax // BC
CB
0

P
3

NA
3


Bài 73
7,923 ≈ 7,92 (số bỏ đi là 3 < 5)
17,418 ≈ 17,42 (số bỏ đi là 8 > 5)
79,1364 ≈ 79,136 (số bỏ đi là 6 > 5)
50,401 ≈ 50,40 (số bỏ đi là 1 < 5)
0,155 ≈ 0,16 (số bỏ đi là 5 = 5)
60,996 ≈ 61,00 (số bỏ đi là 6 > 5)
bài83
a) √36 = 6
b) -√16 = -4
bài 85
bài 68
Bài 73:
7,923 ≈ 7,92 (số bỏ đi là 3 < 5)
17,418 ≈ 17,42 (số bỏ đi là 8 > 5)
79,1364 ≈ 79,136 (số bỏ đi là 6 > 5)
50,401 ≈ 50,40 (số bỏ đi là 1 < 5)
0,155 ≈ 0,16 (số bỏ đi là 5 = 5)
60,996 ≈ 61,00 (số bỏ đi là 6 > 5)
Bài 83:
a) \(\sqrt{36}=6\)
b) \(-\sqrt{16}=-4\)
c)\(\sqrt{\frac{9}{25}}=\frac{3}{5}\)
d) \(\sqrt{3^2}=3\)
e)\(\sqrt{\left(-3\right)^2}=3\)
Bài 85:
(với \(\frac{9}{4}=2,25\Rightarrow\sqrt{x}=1,5\) )
Bài 68:
Các phân số đươc viết dưới dạng phân số tối giản là
Xét \(8=2^3\); \(20=2^2\cdot5\); \(11=1\cdot11\); \(22=2.11\); \(12=2^2.3\); \(5=1.5\)
Các phân số \(\frac{5}{8};-\frac{3}{20};\frac{2}{5}\) thỏa mãn có mẫu dương và mẫu chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5. Do đó các phân số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Các phân số \(\frac{4}{11};\frac{15}{22};-\frac{7}{12}\) có mẫu dương có các ước nguyên tố 3, 11 (khác 2, 5). Do đó các phân số trên được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.