Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Điện trở: \(R=p\dfrac{l}{S}=5,5.10^{-8}\dfrac{11}{0,55.10^{-6}}=1,1\Omega\)
Điện trở đoạn dây 3m: \(R'=p\dfrac{l'}{S}=5,5.10^{-8}\dfrac{3}{0,55.10^{-6}}=0,3\Omega\)
Điện trở của đoạn dây còn lại: 1\(R''=R-R'=1,1-0.3=0,8\Omega\)
Chiều dài: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{40.0.55.10^{-6}}{5,5.10^{-8}}=400m\)
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=1\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{100}{2\cdot10^{-6}}=0,5\Omega\)
Ta có:
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\rho_1}{\rho_2}=\dfrac{5,5\cdot10^{-8}}{0,5\cdot10^{-6}}=0,11\)
Dây thứ nhất có điện trở lớn hơn dây thứ hai và lớn gấp 0,11 lần.
Điện trở của dây nikelin là:
Điện trở của dây sắt là:
Vì hai dây dẫn mắc nối tiếp với nhau nên có I 1 = I 2 = I
và R 2 > R 1 nên ta có Q 2 > Q 1 . Vậy dây sắt tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn.
Tóm tắt :
l1 = 4m
R1 = 2Ω
R2 = 20Ω
l2 = ?
Ta có : \(\dfrac{l_1}{l_2}=\dfrac{R_1}{R_2}\)
Hay \(\dfrac{4}{l_2}=\dfrac{2}{20}\)
⇒ l2 = \(\dfrac{4.20}{2}=40\) (m)
⇒ Chọn câu D
Chúc bạn học tốt
Câu 1:
Điện trở của dây là: \(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,1.10^{-6}.\dfrac{20}{0,6.10^{-6}}=55\left(\Omega\right)\Rightarrow D\)
Câu 2:
Điện trở của dây là: \(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,7.10^{-8}.\dfrac{10}{2.10^{-6}}=0,085=8,5.10^{-2}\left(\Omega\right)\Rightarrow A\)
Các bước tính | Dây dẫn (được làm từ vật liệu có điện trở suất p) | Điện trở của dây dẫn | |
1 | Chiều dài 1(m) | Tiết diện 1 m2 | R1 = ρ |
2 | Chiều dài l (m) | Tiết diện 1 m2 | R2 = ρl |
3 | Chiều dài l (m) | Tiết diện S(m2) |
a)\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=5,5\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{11}{0,55\cdot10^{-6}}=1,1\Omega\)
b)\(R_1=\rho\cdot\dfrac{l_1}{S_1}=5,5\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{3}{0,55\cdot10^{-6}}=0,3\Omega\)
\(R_2=\rho\cdot\dfrac{l_2}{S}=5,5\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{11-3}{0,55\cdot10^{-6}}=0,8\Omega\)
c)\(R'=\rho\cdot\dfrac{l'}{S}\Rightarrow40=5,5\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{l'}{0,55\cdot10^{-6}}\)
\(\Rightarrow l'=400m\)