K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc). với thể tích này có thể đốt cháy:

a. Bao nhiêu gam cacbon?

b. Bao nhiêu gam hiđro

c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh

d. Bao nhiêu gam photpho

Bài 7: Hãy cho biết 3. 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít?

Bài 8: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.

Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.

a. Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?

b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
Bài 10: Đốt cháy quặng kẽm sun fua (ZnS) , chất này tác dụng với oxi tạo thành kẽm oxit và khí sunfurơ. Nếu cho 19,4 gam ZnS tác dụng với 8,96 lít khí oxi (đktc) thì khí sunfurơ có thể sinh ra là bao nhiêu?

Bài 11: cho 32,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với dd HCl, tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)

Bài 12: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo phương trình phản ứng sau: Fe + O2 → Fe3O4

a. Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gsm oxit sắt từ

b. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. Biết KMnO4 nhiệt phân theo PTHH: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

Bài 13: Đốt cháy 21 gam một mẫu sắt không tinh khiết trong oxi dư người ta thu được 23,2 gam oxit sắt từ Fe3O4 . Tính độ tinh khiết của mẫu sát đã dùng

Bài 14: Cho các chất khí sau: Nitơ, cacbon đioxit, neon (Ne), oxi, metan (CH4)

a. Khí nào làm than hồng cháy sáng? Viết PTHH

b. Khí nào làm đục nước vôi trong? Viết PTHH

c. Khí nào làm tắt ngọn nén đang cháy?

d. Khí nào trong các khí trên là khí cháy? Viết PTHH

2

Bài 14:

a) Khí oxi làm than hồng cháy sáng

PTHH: C + O2 -to-> CO2

b) Khí CO2 làm đục nước vôi trong

PTHH: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O

Bài 13: Đốt cháy 21 gam một mẫu sắt không tinh khiết trong oxi dư người ta thu được 23,2 gam oxit sắt từ Fe3O4 . Tính độ tinh khiết của mẫu sát đã dùng

---

PTHH: 3 Fe + 2 O2 -to-> Fe3O4

0,3_________0,2_____0,1(mol)

nFe3O4= 23,2/232=0,1(mol)

=> mFe(p.ứ)= 0,3.56=16,8(g)

Độ tinh khiết của mẩu sắt: (16,8/21).100=80%

___________

Bài 12: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo phương trình phản ứng sau: Fe + O2 → Fe3O4

a. Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ

b. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. Biết KMnO4 nhiệt phân theo PTHH: 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

-----

a) 3 Fe + 2 O2 -to-> Fe3O4

0,03__0,02_______0,01(mol)

nFe3O4= 2,32/232= 0,01(mol)

=> mFe= 0,03.56=1,68(g)

V(O2,đktc)=0,02.22,4= 0,448(l)

b)2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

0,04___________0,02_0,02____0,02(mol)

=> mKMnO4= 158.0,04= 6,32(g)

____________

Bài 11: cho 32,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với dd HCl, tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)

---

nZn= 32,5/65= 0,5(mol)

PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2

0,5______1________0,5______0,5(mol)

=>V(H2,đktc)=0,5.22,4=11,2(l)

____________

Bài 10: Đốt cháy quặng kẽm sun fua (ZnS) , chất này tác dụng với oxi tạo thành kẽm oxit và khí sunfurơ. Nếu cho 19,4 gam ZnS tác dụng với 8,96 lít khí oxi (đktc) thì khí sunfurơ có thể sinh ra là bao nhiêu?

---

nO2= 8,96/22,4=0,4(mol)

nZnS= 19,4/ 97=0,2(mol)

PTHH:: ZnS + 3/2 O2 -to-> ZnO + SO2

Ta có: 0,4:1,5 > 0,2/1

-> O2 dư, ZnS hết, tính theo nZnS

=> nSO2= nZnS= 0,2(mol) => V(SO2,đktc)= 0,2.22,4=4,48(l)

_____________

Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.

a. Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?

b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.

----

a) nP= 6,2/31= 0,2(mol)

nO2= 6,72/22,4= 0,3(mol)

PTHH: 4P + 5 O2 -to-> 2 P2O5

Ta có: 0,2/ 4< 0,3/5 => P hết, O2 dư, tính theo nP

nO2(dư) = 0,3 - 5/4. 0,2= 0,05(mol)

=> mO2(dư)= 0,05.32=1,6(g)

b) nP2O5= 2/4. nP= 2/4 . 0,2= 0,1(mol)

=> m(sản phẩm)= mP2O5= 142.0,1= 14,2(g)

__________

Bài 8: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.

------

nC= 1.0,96= 0,96(kg)= 960(g) => nC= 960/12= 80(mol)

PTHH: C + O2 -to-> CO2

80_________80__80(mol)

=> V(O2,đkct)= 80.22,4=1792(l)

__________________

Bài 7: Hãy cho biết 3. 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít?

--

nO2= (3.1024)/(6.1023)=5(mol)

=> V(O2,đktc)= 5.22,4= 112(l)

_________

Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc). với thể tích này có thể đốt cháy:

a. Bao nhiêu gam cacbon?

b. Bao nhiêu gam hiđro

c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh

d. Bao nhiêu gam photpho

------

nO2=33,6/22,4= 1,5(mol)

a) C+ O2 to-> CO2

1,5__1,5______1,5(mol)

mC= 1,5.12= 18(g)

b) H2 + 1/2 O2 -to-> H2O

3______1,5____3(mol)

mH2= 3.2= 6(g)

c) S + O2 -to-> SO2

1,5__1,5______1,5(mol)

=> mS = 1,5.32= 48(g)

d) 4 P + 5 O2 -to-> 2 P2O5

1,2______1,5____0,6(mol)

=> mP= 31.1,2= 37,2(g)

28 tháng 2 2020

Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc). với thể tích này có thể đốt cháy:

n O2=33,6/22,4=1,5(mol)

a. C+O2---->CO2

1,5<--1,5(mol)

m C=1,5.12=18(g)

b. 2H2+O2--->2H2O

3<----1,5(mol)

m H2=3.2=6(g)

c. S+O2--->SO2

1,5---1,5(mol)

m S=1,5.32=48(g)

d. 4P+5O2--->2P2O5

1,2<--1,5(mol)

m P=1,2.31=37,2(g)

Bài 7: Hãy cho biết 3. 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít?

n O2=\(\frac{3.10^{24}}{6.10^{23}}=5\left(mol\right)\)

V O2=5.22,4=112(l)

Bài 8: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.

m than đá nguyên chất = 1.96%=0,96(kg)=960(g)

n C=960/12=80(mol)

C+O2--->CO2

80--80

V O2=80.22,4=1792(l)

Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.

a. Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?

b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.

a) 4P+5O2---->2P2O5

n P=6,2/31=0,2(mol)

n O2=6,72/22,4=0,3(mol)

-->O2 dư

n O2=5/4n P=0,25(mol)

n O2 dư=0,05(mol)

m O2 dư=0,05.32=1,6(g)

b)n P2O5=1/2n P=0,1(mol)

m P2O5=0,1.142=14,2(g)
Bài 10: Đốt cháy quặng kẽm sun fua (ZnS) , chất này tác dụng với oxi tạo thành kẽm oxit và khí sunfurơ. Nếu cho 19,4 gam ZnS tác dụng với 8,96 lít khí oxi (đktc) thì khí sunfurơ có thể sinh ra là bao nhiêu?

ZnS+O2--->Zn+SO2

n ZnS=19,4/97=0,2(mol)

n O2=8,96/22,4=0,4(mol)

-->O2 dư

n SO2=n ZnS=0,2(mol)

V SO2=0,2.22,4=4,48(l)

Bài 11: cho 32,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với dd HCl, tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)

n Zn=32,5/65=0,5(mol)

Zn+2HCl---->ZnCl2+H2

0,5-----------------------0,5

V H2=0,5.22M4=11,2(l)

Bài 12: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo phương trình phản ứng sau: Fe + O2 → Fe3O4

a. Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gsm oxit sắt từ

b. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. Biết KMnO4 nhiệt phân theo PTHH: 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

3Fe+2O2--->Fe3O4

n FE3O4=2,32/232=0,01(mol)

n Fe=3n Fe3O4=0,03(mol)

m Fe=0,03.56=3,36(g)

n O2=2n Fe3O4=0,02(mol)

V O2=0,02.22,4=0,448(l)

b) 2KMnO4--->K2MnO4+MnO2+O2

0,04----------------------------------0,02(mol)

m KMnO4=0,04.158=6,32(g)

Bài 13: Đốt cháy 21 gam một mẫu sắt không tinh khiết trong oxi dư người ta thu được 23,2 gam oxit sắt từ Fe3O4 . Tính độ tinh khiết của mẫu sát đã dùng

3Fe+2O2--->Fe3O4

n Fe3O4=23,2/232=0,1(mol)

n Fe=3n Fe3O4=0,3(mol)

m Fe dùng =0,3.56=16.8(g)

độ tinh khiết=16,8/21.100%=80%

Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí...
Đọc tiếp

Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P 

Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau 

a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng 

b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng 

c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi 

Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí axetilen ( C2H2 ) , rượu etylic ( C2H6O ) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước . Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên 

Bài 4: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết : 

a. 46,5 gam photpho                                      b. 30 gam cacbon

c. 67,5 gam nhôm                                           d. 33,6 lít hidro

Bài 5: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứ 15g oxi . Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfuro ( SO2 ) 

a. Tính số gam lưu huỳnh đã cháy 

b. Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy 

Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc) với thể tích này có thể đốt cháy :

a. Bao nhiêu gam cacbon ? 

b. Bao nhiêu gam hidro

c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh 

d. Bao nhiêu gam photpho

Bài 7: Hãy cho biết 3 . 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít ? 

Bài 8: Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy 

Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 khí lít oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxi 

a. Chất nào còn dư sau phản ứng , với khối lượng là bao nhiêu ?

b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành 

 

2
7 tháng 2 2021

\(1,2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(2Mg+O_2\underrightarrow{t}2MgO\)

\(2Cu+O_2\underrightarrow{t}2CuO\)

\(S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)

\(C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(2,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(a,n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)

\(b,n_C=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=13,2\left(g\right)\)

c, Vì\(\frac{0,3}{1}>\frac{0,2}{1}\)nên C phản ửng dư, O2 phản ứng hết, Bài toán tính theo O2

\(n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)

\(3,PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t}CO_2+2H_2O\)

\(C_2H_2+\frac{5}{2}O_2\underrightarrow{t}2CO_2+H_2O\)

\(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t}2CO_2+3H_2O\)

\(4,a,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(n_P=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=38,4\left(g\right)\)

\(b,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(n_C=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=80\left(g\right)\)

\(c,PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)

\(n_{Al}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=60\left(g\right)\)

\(d,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(TH_1:\left(đktc\right)n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=24\left(g\right)\)

\(TH_2:\left(đkt\right)n_{H_2}=1,4\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=22,4\left(g\right)\)

\(5,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(n_{O_2}=0,46875\left(mol\right)\)

\(n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(0,46875>0,3\left(n_{O_2}>n_{SO_2}\right)\)nên S phản ứng hết, bài toán tính theo S.

\(a,\Rightarrow n_S=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_S=9,6\left(g\right)\)

\(n_{O_2}\left(dư\right)=0,16875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=5,4\left(g\right)\)

\(6,a,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_C=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_C=18\left(g\right)\)

\(b,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2}=1,5\left(g\right)\)

\(c,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_S=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_S=48\left(g\right)\)

\(d,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_P=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_P=37,2\left(g\right)\)

\(7,n_{O_2}=5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=112\left(l\right)\left(đktc\right)\);\(V_{O_2}=120\left(l\right)\left(đkt\right)\)

\(8,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(m_C=0,96\left(kg\right)\Rightarrow n_C=0,08\left(kmol\right)=80\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=80\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1792\left(l\right)\)

\(9,n_p=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(\frac{0,2}{4}< \frac{0,3}{5}\)nên P hết O2 dư, bài toán tính theo P.

\(a,n_{O_2}\left(dư\right)=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=1,6\left(g\right)\)

\(b,n_{P_2O_5}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=14,2\left(g\right)\)

7 tháng 2 2021

đủ cả 9 câu bạn nhé,

1 tháng 3 2021

PT: \(2ZnS+3O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO+2SO_2\)

Ta có: \(n_{ZnS}=\dfrac{19,4}{97}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,4}{3}\), ta được O2 dư.

Theo PT: \(n_{SO_2}=n_{ZnS}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

Bạn tham khảo nhé!

1 tháng 3 2021

\(n_{ZnS} = \dfrac{19,4}{97} = 0,2(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ 2ZnS + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2ZnO + 2SO_2\\ \dfrac{n_{Zn}}{2} = 0,1 < \dfrac{n_{O_2}}{3} = 0,133\)

Do đó, oxi dư

\(n_{SO_2} = n_{ZnS} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{SO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\)

27 tháng 2 2021

nP = 6.2/31 = 0.2 (mol) 

nO2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol) 

4P + 5O2 -to-> 2P2O5 

0.2___0.25_____0.1

mO2 dư = ( 0.3 - 0.25) * 32 = 1.6(g) 

mP2O5 = 0.1*142 = 14.2 (g) 

27 tháng 2 2021

Ta có: \(n_P=\dfrac{6.2}{31}=0.29mol\)

\(n_{O_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3mol\)

PTHH:

\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)

ta có:

\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{n_{P\left(bra\right)}}{nP_{\left(pthh\right)}}=\dfrac{0.2}{4}=0.05\\\dfrac{n_{O_2\left(bra\right)}}{n_{O_2}\left(pthh\right)}=\dfrac{0.3}{5}=0.06\end{matrix}\right.\)

=> \(O_2\) dư 

\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)

4   ----------->2                

0.2---------->0.1=nP2O5

=>\(m_{P_2O_5}=142.0.1=14.2\left(g\right)\)

 

 

16 tháng 4 2022

\(a,PTHH:2ZnS+3O_2\underrightarrow{t^O}2ZnO+2SO_2\) 
\(n_{ZnS}=\dfrac{19,4}{97}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\) 
\(pthh:2ZnS+3O_2\underrightarrow{t^O}2ZnO+2SO_2\) 
LTL:\(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,4}{3}\) 
=> O2 dư  
theo pthh: \(n_{SO_2}=n_{ZnO}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\) 
\(m_A=m_{ZnO}=0,2.81=16,2\left(g\right)\) 
Khí B gồm 1 nguyên tử S và 2 nguyên tử O 
dB/kk = \(\dfrac{64}{29}\)

16 tháng 5 2022

  nS=mS/MS=3,2/32=0,1(mol)
      nO2=VO2/22,4=32/22,4=1,42(mol)
PTHH: S + O2 --> SO(1)
BĐ:    0,1   1,42
PỨ:   0,1-->0,1-->0,1
SPỨ:  0--->1,32-->0,1
a) Từ PT(1)=>O2 dư
VO2(dư)=nO2(dư) .22,4=1,32 .22,4=29,568(l)
b) Từ PT(1)=>nSO2=0,1(mol)
=>mSO2=n.M=0,1 .64=6,4(g)
Mình sửa lại nha mình nhầm ạ

16 tháng 5 2022

      nS=mS/MS=3,2/32=0,1(mol)
      nO2=VO2/22,4=32/22,4=1,42(mol)
PTHH: S + O2 --> SO(1)
BĐ:    0,1   1,42
PỨ:   0,1-->0,1-->0,1
SPỨ:  0--->0,32-->0,1
a) Từ PT(1)=>O2 dư
VO2(dư)=nO2(dư) .22,4=0,32 .22,4=7,168(l)
b) Từ PT(1)=>nSO2=0,1(mol)
=>mSO2=n.M=0,1 .64=6,4(g)

26 tháng 4 2023

a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)

b, \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,4}{5}\), ta được O2 dư.

Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)

c, Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)

d, \(m_{P_2O_5}=14,2.80\%=11,36\left(g\right)\)

26 tháng 4 2023

Giúp mik vs T-T

 

31 tháng 3 2021

2 tháng 2 2023

$a) CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$

b) $n_{CH_4} = \dfrac{3,92}{22,4} = 0,175(mol)$

$n_{O_2} = \dfrac{3,84}{32} = 0,12(mol)$

Ta thấy : $n_{CH_4} : 1 > n_{O_2} : 2$ nên $CH_4$ dư

$n_{CH_4\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{O_2} = 0,06(mol)$
$\Rightarrow m_{CH_4\ dư} = (0,175 - 0,06).16 = 1,84(gam)$

c) $2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$

Theo PTHH :

$n_{Na_2CO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{1}{2}n_{CH_4} = 0,06(mol)$
$m_{Na_2CO_3} = 0,06.106 = 6,36(gam)$

9 tháng 2 2021

\(n_P=\dfrac{m}{M}=0,2\left(mol\right)\)

- Ta có : \(V_{O_2}=\dfrac{V_{kk}}{5}=4,48\left(l\right)\)

\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)

- Theo phương pháp đường chéo ta có :

=> Sau phản ứng O2 phản ứng hết, P còn dư ( dư 0,04 mol )

Vậy sau phản ứng photpho không cháy hết .

b, - Chất được tạo thành là P2O5 .

Theo PTHH : \(n_{P2O5}=\dfrac{n_P}{2}=\dfrac{0,16}{2}=0,08\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{P2O5}=n.M=11,36\left(g\right)\)

 

21 tháng 4 2022

nP= 0.1 mol

nO2= 0.15 mol

4P + 5O2 -to-> 2P2O5

4____5

0.1___0.15

Lập tỉ lệ: 0.1/4 < 0.15/5 => O2 dư

nO2 dư= 0.15 - 0.125=0.025 mol

mO2 dư= 0.8g

nP2O5= 0.05 mol

mP2O5= 7.1g