Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(1,2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t}2MgO\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t}2CuO\)
\(S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)
\(C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)
\(2,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)
\(a,n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)
\(b,n_C=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=13,2\left(g\right)\)
c, Vì\(\frac{0,3}{1}>\frac{0,2}{1}\)nên C phản ửng dư, O2 phản ứng hết, Bài toán tính theo O2
\(n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)
\(3,PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_2+\frac{5}{2}O_2\underrightarrow{t}2CO_2+H_2O\)
\(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t}2CO_2+3H_2O\)
\(4,a,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)
\(n_P=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=38,4\left(g\right)\)
\(b,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)
\(n_C=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=80\left(g\right)\)
\(c,PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)
\(n_{Al}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=60\left(g\right)\)
\(d,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)
\(TH_1:\left(đktc\right)n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=24\left(g\right)\)
\(TH_2:\left(đkt\right)n_{H_2}=1,4\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=22,4\left(g\right)\)
\(5,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)
\(n_{O_2}=0,46875\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\)
Vì\(0,46875>0,3\left(n_{O_2}>n_{SO_2}\right)\)nên S phản ứng hết, bài toán tính theo S.
\(a,\Rightarrow n_S=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_S=9,6\left(g\right)\)
\(n_{O_2}\left(dư\right)=0,16875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=5,4\left(g\right)\)
\(6,a,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)
\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_C=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_C=18\left(g\right)\)
\(b,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)
\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2}=1,5\left(g\right)\)
\(c,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)
\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_S=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_S=48\left(g\right)\)
\(d,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)
\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_P=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_P=37,2\left(g\right)\)
\(7,n_{O_2}=5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=112\left(l\right)\left(đktc\right)\);\(V_{O_2}=120\left(l\right)\left(đkt\right)\)
\(8,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)
\(m_C=0,96\left(kg\right)\Rightarrow n_C=0,08\left(kmol\right)=80\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=80\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1792\left(l\right)\)
\(9,n_p=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)
Vì\(\frac{0,2}{4}< \frac{0,3}{5}\)nên P hết O2 dư, bài toán tính theo P.
\(a,n_{O_2}\left(dư\right)=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=1,6\left(g\right)\)
\(b,n_{P_2O_5}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=14,2\left(g\right)\)
PT: \(2ZnS+3O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO+2SO_2\)
Ta có: \(n_{ZnS}=\dfrac{19,4}{97}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,4}{3}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_{ZnS}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{ZnS} = \dfrac{19,4}{97} = 0,2(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ 2ZnS + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2ZnO + 2SO_2\\ \dfrac{n_{Zn}}{2} = 0,1 < \dfrac{n_{O_2}}{3} = 0,133\)
Do đó, oxi dư
\(n_{SO_2} = n_{ZnS} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{SO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
nP = 6.2/31 = 0.2 (mol)
nO2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
0.2___0.25_____0.1
mO2 dư = ( 0.3 - 0.25) * 32 = 1.6(g)
mP2O5 = 0.1*142 = 14.2 (g)
Ta có: \(n_P=\dfrac{6.2}{31}=0.29mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3mol\)
PTHH:
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{n_{P\left(bra\right)}}{nP_{\left(pthh\right)}}=\dfrac{0.2}{4}=0.05\\\dfrac{n_{O_2\left(bra\right)}}{n_{O_2}\left(pthh\right)}=\dfrac{0.3}{5}=0.06\end{matrix}\right.\)
=> \(O_2\) dư
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
4 ----------->2
0.2---------->0.1=nP2O5
=>\(m_{P_2O_5}=142.0.1=14.2\left(g\right)\)
\(a,PTHH:2ZnS+3O_2\underrightarrow{t^O}2ZnO+2SO_2\)
\(n_{ZnS}=\dfrac{19,4}{97}=0,2\left(mol\right)\\
n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(pthh:2ZnS+3O_2\underrightarrow{t^O}2ZnO+2SO_2\)
LTL:\(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,4}{3}\)
=> O2 dư
theo pthh: \(n_{SO_2}=n_{ZnO}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_A=m_{ZnO}=0,2.81=16,2\left(g\right)\)
Khí B gồm 1 nguyên tử S và 2 nguyên tử O
dB/kk = \(\dfrac{64}{29}\)
nS=mS/MS=3,2/32=0,1(mol)
nO2=VO2/22,4=32/22,4=1,42(mol)
PTHH: S + O2 --> SO2 (1)
BĐ: 0,1 1,42
PỨ: 0,1-->0,1-->0,1
SPỨ: 0--->1,32-->0,1
a) Từ PT(1)=>O2 dư
VO2(dư)=nO2(dư) .22,4=1,32 .22,4=29,568(l)
b) Từ PT(1)=>nSO2=0,1(mol)
=>mSO2=n.M=0,1 .64=6,4(g)
Mình sửa lại nha mình nhầm ạ
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,4}{5}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
d, \(m_{P_2O_5}=14,2.80\%=11,36\left(g\right)\)
$a) CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
b) $n_{CH_4} = \dfrac{3,92}{22,4} = 0,175(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{3,84}{32} = 0,12(mol)$
Ta thấy : $n_{CH_4} : 1 > n_{O_2} : 2$ nên $CH_4$ dư
$n_{CH_4\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{O_2} = 0,06(mol)$
$\Rightarrow m_{CH_4\ dư} = (0,175 - 0,06).16 = 1,84(gam)$
c) $2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Na_2CO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{1}{2}n_{CH_4} = 0,06(mol)$
$m_{Na_2CO_3} = 0,06.106 = 6,36(gam)$
\(n_P=\dfrac{m}{M}=0,2\left(mol\right)\)
- Ta có : \(V_{O_2}=\dfrac{V_{kk}}{5}=4,48\left(l\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
- Theo phương pháp đường chéo ta có :
=> Sau phản ứng O2 phản ứng hết, P còn dư ( dư 0,04 mol )
Vậy sau phản ứng photpho không cháy hết .
b, - Chất được tạo thành là P2O5 .
Theo PTHH : \(n_{P2O5}=\dfrac{n_P}{2}=\dfrac{0,16}{2}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P2O5}=n.M=11,36\left(g\right)\)
Bài 14:
a) Khí oxi làm than hồng cháy sáng
PTHH: C + O2 -to-> CO2
b) Khí CO2 làm đục nước vôi trong
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
Bài 13: Đốt cháy 21 gam một mẫu sắt không tinh khiết trong oxi dư người ta thu được 23,2 gam oxit sắt từ Fe3O4 . Tính độ tinh khiết của mẫu sát đã dùng
---
PTHH: 3 Fe + 2 O2 -to-> Fe3O4
0,3_________0,2_____0,1(mol)
nFe3O4= 23,2/232=0,1(mol)
=> mFe(p.ứ)= 0,3.56=16,8(g)
Độ tinh khiết của mẩu sắt: (16,8/21).100=80%
___________
Bài 12: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo phương trình phản ứng sau: Fe + O2 → Fe3O4
a. Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ
b. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. Biết KMnO4 nhiệt phân theo PTHH: 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
-----
a) 3 Fe + 2 O2 -to-> Fe3O4
0,03__0,02_______0,01(mol)
nFe3O4= 2,32/232= 0,01(mol)
=> mFe= 0,03.56=1,68(g)
V(O2,đktc)=0,02.22,4= 0,448(l)
b)2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
0,04___________0,02_0,02____0,02(mol)
=> mKMnO4= 158.0,04= 6,32(g)
____________
Bài 11: cho 32,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với dd HCl, tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
---
nZn= 32,5/65= 0,5(mol)
PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
0,5______1________0,5______0,5(mol)
=>V(H2,đktc)=0,5.22,4=11,2(l)
____________
Bài 10: Đốt cháy quặng kẽm sun fua (ZnS) , chất này tác dụng với oxi tạo thành kẽm oxit và khí sunfurơ. Nếu cho 19,4 gam ZnS tác dụng với 8,96 lít khí oxi (đktc) thì khí sunfurơ có thể sinh ra là bao nhiêu?
---
nO2= 8,96/22,4=0,4(mol)
nZnS= 19,4/ 97=0,2(mol)
PTHH:: ZnS + 3/2 O2 -to-> ZnO + SO2
Ta có: 0,4:1,5 > 0,2/1
-> O2 dư, ZnS hết, tính theo nZnS
=> nSO2= nZnS= 0,2(mol) => V(SO2,đktc)= 0,2.22,4=4,48(l)
_____________
Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
----
a) nP= 6,2/31= 0,2(mol)
nO2= 6,72/22,4= 0,3(mol)
PTHH: 4P + 5 O2 -to-> 2 P2O5
Ta có: 0,2/ 4< 0,3/5 => P hết, O2 dư, tính theo nP
nO2(dư) = 0,3 - 5/4. 0,2= 0,05(mol)
=> mO2(dư)= 0,05.32=1,6(g)
b) nP2O5= 2/4. nP= 2/4 . 0,2= 0,1(mol)
=> m(sản phẩm)= mP2O5= 142.0,1= 14,2(g)
__________
Bài 8: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.
------
nC= 1.0,96= 0,96(kg)= 960(g) => nC= 960/12= 80(mol)
PTHH: C + O2 -to-> CO2
80_________80__80(mol)
=> V(O2,đkct)= 80.22,4=1792(l)
__________________
Bài 7: Hãy cho biết 3. 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít?
--
nO2= (3.1024)/(6.1023)=5(mol)
=> V(O2,đktc)= 5.22,4= 112(l)
_________
Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc). với thể tích này có thể đốt cháy:
a. Bao nhiêu gam cacbon?
b. Bao nhiêu gam hiđro
c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh
d. Bao nhiêu gam photpho
------
nO2=33,6/22,4= 1,5(mol)
a) C+ O2 to-> CO2
1,5__1,5______1,5(mol)
mC= 1,5.12= 18(g)
b) H2 + 1/2 O2 -to-> H2O
3______1,5____3(mol)
mH2= 3.2= 6(g)
c) S + O2 -to-> SO2
1,5__1,5______1,5(mol)
=> mS = 1,5.32= 48(g)
d) 4 P + 5 O2 -to-> 2 P2O5
1,2______1,5____0,6(mol)
=> mP= 31.1,2= 37,2(g)
Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc). với thể tích này có thể đốt cháy:
n O2=33,6/22,4=1,5(mol)
a. C+O2---->CO2
1,5<--1,5(mol)
m C=1,5.12=18(g)
b. 2H2+O2--->2H2O
3<----1,5(mol)
m H2=3.2=6(g)
c. S+O2--->SO2
1,5---1,5(mol)
m S=1,5.32=48(g)
d. 4P+5O2--->2P2O5
1,2<--1,5(mol)
m P=1,2.31=37,2(g)
Bài 7: Hãy cho biết 3. 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít?
n O2=\(\frac{3.10^{24}}{6.10^{23}}=5\left(mol\right)\)
V O2=5.22,4=112(l)
Bài 8: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.
m than đá nguyên chất = 1.96%=0,96(kg)=960(g)
n C=960/12=80(mol)
C+O2--->CO2
80--80
V O2=80.22,4=1792(l)
Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
a) 4P+5O2---->2P2O5
n P=6,2/31=0,2(mol)
n O2=6,72/22,4=0,3(mol)
-->O2 dư
n O2=5/4n P=0,25(mol)
n O2 dư=0,05(mol)
m O2 dư=0,05.32=1,6(g)
b)n P2O5=1/2n P=0,1(mol)
m P2O5=0,1.142=14,2(g)
Bài 10: Đốt cháy quặng kẽm sun fua (ZnS) , chất này tác dụng với oxi tạo thành kẽm oxit và khí sunfurơ. Nếu cho 19,4 gam ZnS tác dụng với 8,96 lít khí oxi (đktc) thì khí sunfurơ có thể sinh ra là bao nhiêu?
ZnS+O2--->Zn+SO2
n ZnS=19,4/97=0,2(mol)
n O2=8,96/22,4=0,4(mol)
-->O2 dư
n SO2=n ZnS=0,2(mol)
V SO2=0,2.22,4=4,48(l)
Bài 11: cho 32,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với dd HCl, tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
n Zn=32,5/65=0,5(mol)
Zn+2HCl---->ZnCl2+H2
0,5-----------------------0,5
V H2=0,5.22M4=11,2(l)
Bài 12: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo phương trình phản ứng sau: Fe + O2 → Fe3O4
a. Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gsm oxit sắt từ
b. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. Biết KMnO4 nhiệt phân theo PTHH: 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
3Fe+2O2--->Fe3O4
n FE3O4=2,32/232=0,01(mol)
n Fe=3n Fe3O4=0,03(mol)
m Fe=0,03.56=3,36(g)
n O2=2n Fe3O4=0,02(mol)
V O2=0,02.22,4=0,448(l)
b) 2KMnO4--->K2MnO4+MnO2+O2
0,04----------------------------------0,02(mol)
m KMnO4=0,04.158=6,32(g)
Bài 13: Đốt cháy 21 gam một mẫu sắt không tinh khiết trong oxi dư người ta thu được 23,2 gam oxit sắt từ Fe3O4 . Tính độ tinh khiết của mẫu sát đã dùng
3Fe+2O2--->Fe3O4
n Fe3O4=23,2/232=0,1(mol)
n Fe=3n Fe3O4=0,3(mol)
m Fe dùng =0,3.56=16.8(g)
độ tinh khiết=16,8/21.100%=80%