Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
Hướng dẫn giải:
Trong các phân số , các phân số bé hơn 1 là: 3 4 ; 19 24
viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
trong các phân số 4/5;9/2;12/55;17/14;36/36:
a) phân số bé hơn 1 là:4/5,12/55
b) phân số lớn hơn 1là:9/2,17/14
c) phân số bằng 1 là:36/36
các phân số bé hơn 1 là :3/5 ; 8/11 ; 25/28
các phân số bàng 1 là : 6/6 ; 15/15
các phân số lớn hơn 1 là : 9/8 ; 6/5 ; 14/13
a, Các phân số bé hơn 1 là . 3/5 ,8/11,25/28 b. Các phân số bằng 1 là. 6/6,15/15 c,Cấ phân số lớn hơn 1 là. 9/8,6/5,14/13
1
be hon 1 : 16/23 , 1999/2011
lon hon 1 : 19/12 , 2012/2011
2.
a) 5/8 be hon 1 dung
7/1 bang 7 dung
4/3 = 1 sai
b) 8/5 lon hon 1 dung
1/7 = 1 sai
11/12 be hon 1 dung
Bài 1:
Phân số bé hơn 1 là:16/23;1999/2011.
Phân số lớn hơn 1 là:19/12;2012/2011.
Bài 2:
a Đ;Đ;S
b Đ;S;Đ
a/ các phân số bé hơn 1 là:
\(\dfrac{4}{7};\dfrac{9}{5};\dfrac{15}{21}\)
b/ các phân số bằg 1 là:
\(\dfrac{12}{12};\dfrac{39}{39}\)
c/ các phân số lớn hơn 1 là:
\(\dfrac{17}{15}\)