K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

BÀI 20: SỰ NHIỄM ĐIỆN

Câu 1: Vật nào dưới đây dẫn điện được?

   A. Vải khô.                        B. Giấy bóng.                     C. Dây đồng.                     D. Thanh nhựa.

Câu 2: Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của

   A. các phân tử, nguyên tử trung hoà.                             B. chất lỏng bên trong vật.

   C. các bộ phận trong vật dẫn điện.                                D. các hạt mang điện.

Câu 3: Vật nào dưới đây cách điện?

   A. Cơ thể người.                 B. Nước cất.                       C. Gỗ tươi.                         D. Kim loại.

Câu 4: Điền vào chỗ trống: “Dòng điện là dòng các hạt …(1)... dịch chuyển ...(2)…”

   A. (1) nguyên tử; (2) có hướng.   B. (1) electron; (2) tự do.  C. (1) mang điện; (2) có hướng.    D. (1) mang điện; (2) tự do.

BÀI 21: MẠCH ĐIỆN

Câu 1. Cầu chì có tác dụng gì?

   A. Thay đổi dòng điện khi dòng điện đột ngột giảm quá mức.

   B. Bảo vệ các thiết bị điện khác trong mạch không bị hỏng khi dòng điện đột ngột tăng quá mức.

   C. Thay đổi dòng điện khi dòng điện đột ngột tăng quá mức.

   D. Bảo vệ các thiết bị điện khác trong mạch không bị hỏng khi dòng điện đột ngột giảm quá mức.

Câu 2. Để ngắt những dòng điện lớn mà hệ thống mạch điều khiển không thể can thiệp trực tiếp, ta sử dụng

   A. rơ-le.                             B. cầu chì.                          C. biến áp.                         D. vôn kế.

Câu 3. Điền vào chỗ trống: “Ngoài các thiết bị cung cấp và tiêu thụ điện, trong mạch điện còn có các thiết bị như cầu chì, cầu dao tự động, rơle, chuông điện để bảo vệ mạch điện và …….”

   A. ngắt mạch điện.             B. đổi chiều dòng điện.       C. cảnh báo sự cố xảy ra.    D. cung cấp điện.

Câu 4. Chuông điện có công dụng gì?

   A. Mở dòng điện.                                                         B. Ngắt dòng điện.

   C. Phát ra âm thanh khi có dòng điện chạy qua.             D. Dùng bảo vệ mạch điện.

BÀI 22: TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN

Câu 1. Khi cho dòng điện chạy qua dung dịch muối đồng, sau một thời gian thấy có một lớp đồng mỏng bám vào thỏi than nối với điện cực âm của nguồn điện. Có thể giải thích hiện tượng này dựa vào tác dụng nào của dòng điện?

   A. Tác dụng hóa học.          B. Tác dụng sinh lí.            C. Tác dụng từ.              D. Tác dụng từ và tác dụng hóa học.

Câu 2. Sốc điện ngoài lồng ngực là ứng dụng tác dụng nào của dòng điện?

   A. Tác dụng hóa học.          B. Tác dụng từ.                   C. Tác dụng sinh lí.        D. Tác dụng nhiệt.

Câu 3. Bếp điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện?

   A. Tác dụng hóa học.          B. Tác dụng nhiệt.              C. Tác dụng từ.               D. Tác dụng sinh lí.

Câu 4. Đèn giao thông ứng dụng tác dụng nào của dòng điện?

   A. Tác dụng hóa học.          B. Tác dụng phát sáng.       C. Tác dụng từ.               D. Tác dụng sinh lí.

Câu 5. Tác dụng hóa học của dòng điện trong thiết bị nào sau đây là có ích?

   A. Tivi.                              B. Bể mạ.                           C. Cầu chì.                        D. Đầu DVD.

Câu 6. Cầu chì hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện?

   A. Tác dụng nhiệt.              B. Tác dụng phát sáng.       C. Tác dụng nhiệt và phát sáng.          D. Một tác dụng khác.

Câu 7. Tác dụng nhiệt của dòng điện trong thiết bị nào sau đây là không có ích?

   A. Bàn ủi.                          B. Máy sấy tóc.                  C. Lò nướng điện.                  D. Quạt điện.

Câu 8. Thiết bị nào sau đây không phải là nguồn điện?

   A. pin.                               B. acquy.                           C. máy phát điện.               D. cầu chì.

BÀI 23: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ

Câu 1. Để đo cường độ dòng điện, người ta dùng

   A. ampe kế.                       B. vôn kế.                          C. von chạy.                      D. cân.

Câu 2. Để đo cường dòng điện qua vật dẫn, người ta dùng thiết bị gì và mắc như thế nào?

   A. ampe kế mắc song song với vật dẫn.                         B. ampe kế mắc nối tiếp với vật dẫn.

   C. vôn kế mắc song song với vật dẫn.                            D. vôn kế mắc nối tiếp với vật dẫn.

Câu 3: Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu một thiết bị sử dụng điện thì cần sử dụng thiết bị nào sau đây?

   A. Ampe kế.                      B. Vôn kế.                         C. Con chạy.                      D. Nhiệt kế.

Câu 4: Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch phải mắc vôn kế theo cách nào dưới đây?

   A. Mắc vôn kế song song với đoạn mạch sao cho chốt âm của nó được mắc về phía cực dương của nguồn điện.

   B. Mắc vôn kế nối tiếp với đoạn mạch sao cho chốt dương của nó được mắc về phía cực dương của nguồn điện.

   C. Mắc vôn kế song song với đoạn mạch sao cho chốt dương của nó được mắc về phía cực dương của nguồn điện.

   D. Mắc vôn kế nối tiếp với đoạn mạch sao cho chốt dương của nó được mắc về phía cực âm của nguồn điện.

BÀI 24: NĂNG LƯỢNG NHIỆT

Câu 1: Năng lượng nhiệt của vật là 

   A. hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.        B. hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

   C. tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.           D. tổng động năng của các phân tử tạo nên vật.

Câu 2: Nội năng của vật là

   A. tổng động năng và thế năng của các phân tử tạo nên vật.    B. hiệu động năng và thế năng của các phân tử tạo nên vật.

   C. tổng cơ năng và động năng của các phân tử tạo nên vật.     D. hiệu cơ năng và động năng của các phân tử tạo nên vật.

Câu 3: Năng lượng nhiệt luôn truyền từ

   A. nơi có nhiệt độ cao đến nơi có nhiệt độ thấp.             B. nơi có nhiệt độ thấp đến nơi có nhiệt độ cao.

   C. nơi có thế năng thấp đến nơi có thế năng cao.            D. nơi có thế năng cao đến nơi có thế năng thấp.

Câu 4. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:

A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ.

B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn.

D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

BÀI 25: TRUYỀN NĂNG LƯỢNG NHIỆT

Câu 1: Trường hợp nào sau đây là hiện tượng bức xạ nhiệt?

   A. Cái vá bị nóng lên khi bỏ vào nồi canh nóng.            B. Dòng khí lạnh từ máy lạnh truyền đi trong phòng.

   C. Năng lượng Mặt Trời làm nóng Trái Đất.                  D. Cả nồi nước sẽ nóng lên dù chỉ đun ở dưới đáy nồi.

Câu 2: Trong các ví dụ sau, đâu không phải là hiện tượng đối lưu?

   A. Sự tạo thành gió.                                                     B. Sự truyền nhiệt từ bếp lửa tới nồi và làm nóng thức ăn.

   C. Quá trình làm lạnh của tủ lạnh.                                 D. Sự truyền nhiệt từ bếp lửa đến người đứng gần bếp.

Câu 3: Ở xứ lạnh tại sao người ta thường làm cửa sổ có hai hay ba lớp kính?

   A. Đề phòng lớp này vỡ thì còn có lớp khác.

   B. Không khí giữa hai tấm kính cách nhiệt tốt làm giảm sự mất nhiệt trong nhà.

   C. Để tăng thêm bề dày của kính.

   D. Để tránh gió lạnh thổi vào nhà.

Câu 4: Trong các chất dưới đây chất nào có khả năng dẫn nhiệt tốt nhất?

   A. Len.                              B. Bạc.                               C. Nước.                            D. Đồng.

Câu 5: Vật nào sau đây hấp thụ nhiệt tốt?

  A. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu.              B. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu.

  C. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu.              D. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.

Câu 6: Một ống nghiệm đựng đầy nước, cần đốt nóng ống ở vị trí nào của ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn?

  A. Đốt ở giữa ống.   B. Đốt ở miệng ống.   C. Đốt ở đáy ống.               D. Đốt ở vị trí nào cũng được.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây sai khi nói về nhà kính?

   A. Nhiệt độ bên ngoài lớn hơn nhiệt độ bên trong nhà kính.      

   B. Năng lượng nhiệt hấp thụ vào lớn hơn năng lượng nhiệt tỏa ra.

   C. Được ứng dụng để trồng cây ở những vùng lạnh.

   D. Hiệu ứng nhà kính xảy ra khi bầu khí quyển chứa nhiều khí CO2 làm Trái Đất nóng lên như một nhà kính.

1
23 tháng 3

BÀI 20: SỰ NHIỄM ĐIỆN

Câu 1: C

Câu 2: D

Câu 3: B

Câu 4: C

BÀI 21: MẠCH ĐIỆN

Câu 1: B

Câu 2: A

Câu 3: C

Câu 4: C

BÀI 22: TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN

1. A

2. C

3. B

4. B

5. B

6. A

7. D

8. B

BÀI 23: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ

1. A

2. B

3. B

4. A

BÀI 24: NĂNG LƯỢNG NHIỆT

1. D

2. A

3. A

4. D

BÀI 25: TRUYỀN NĂNG LƯỢNG NHIỆT

1. C

2. C

3. B

4. B

5. A

6. C

7. A

4 tháng 9 2023

Dòng điện có những tác dụng:

- Tác dụng điện

- Tác dụng nhiệt.

- Tác dụng phát sáng.

- Tác dụng hóa học.

- Tác dụng sinh lí.

9 tháng 9 2023

Tham khảo!

Để tạo ra và duy trì dòng điện, từ đó khai thác các tác dụng của dòng điện ta cần có nguồn điện như: pin, acquy, máy phát điện.

4 tháng 9 2023

+ Trường hợp a và b diễn ra sự biến đổi vật lí do không có sự tạo thành chất mới.

+ Trường hợp c và d diễn ra sự biến đổi hoá học do có sự tạo thành chất mới.

4 tháng 9 2023

a. Biến đổi vật lí

b. Biến đổi vật lí.

c. Biến đổi hoá học.

d. Biến đổi hoá học.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Dòng điện có thể gây nguy hiểm cho người. Mức độ nguy hiểm phụ thuộc vào cường độ dòng điện và thời gian dòng điện qua cơ thể. Khi dòng điện qua cơ thể có cường độ 0,6 mA – 1,5 mA sẽ gây tê nhẹ; cường độ 2 mA – 3 mA sẽ gây tê mạnh; cường độ 5 mA – 7 mA gây đau đớn, cơ bị co rút và dần mất kiểm soát; cường độ 8 mA – 10 mA sẽ gây đau đớn nhiều hơn, các cơ bắp mất kiểm soát; cường độ 20...
Đọc tiếp

Dòng điện có thể gây nguy hiểm cho người. Mức độ nguy hiểm phụ thuộc vào cường độ dòng điện và thời gian dòng điện qua cơ thể. Khi dòng điện qua cơ thể có cường độ 0,6 mA – 1,5 mA sẽ gây tê nhẹ; cường độ 2 mA – 3 mA sẽ gây tê mạnh; cường độ 5 mA – 7 mA gây đau đớn, cơ bị co rút và dần mất kiểm soát; cường độ 8 mA – 10 mA sẽ gây đau đớn nhiều hơn, các cơ bắp mất kiểm soát; cường độ 20 mA – 25 mA khi chạm vào sẽ gây đau đớn, bắt đầu có hiện tượng khó thở; cường độ 25 mA – 80 mA làm hệ hô hấp tê liệt, tim đập nhanh hơn và có thể bị ngừng đập do sốc điện; với cường độ 90 mA – 100 mA tim có thể ngừng đập hoàn toàn sau 3 s.

Hãy tìm hiểu các quy định an toàn về điện để tránh các nguy hiểm do dòng điện gây ra.

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 9 2023

Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện:

- Trong thực hành chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40 V.

- Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện.

- Không được tự mình tiếp xúc với mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng.

- Khi có người bị điện giật cần phải tìm cách ngắt ngay dòng điện bằng cách tắt công tắc, kéo cầu dao điện xuống,... và gọi ngay người cấp cứu.

3 tháng 9 2023

Tham khảo!

Khả năng sinh ra dòng điện của pin dựa vào giá trị hiệu điện thế được đo bằng vôn kế.

Độ lớn của dòng điện được xác định qua giá trị cường độ dòng điện và được đo bằng ampe kế.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 9 2023

a) Một số ví dụ về sử dụng năng lượng điện:

- Điện năng chuyển thành cơ năng, nhiệt năng: Quạt điện, máy bơm nước.

- Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng và quang năng: Nồi cơm điện, bàn là, đèn LED, đèn dây tóc.

b) Tác dụng của dòng điện:

- Điện năng chuyển thành cơ năng, nhiệt năng: Tác dụng nhiệt.

- Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng và quang năng: Tác dụng nhiệt, tác dụng quang.

22 tháng 7 2023

- Vật dẫn điện: đoạn dây nhôm, ruột bút chì.

- Vật cách điện: thanh gỗ khô, dây nhựa, thanh thủy tinh.

3 tháng 9 2023

Tham khảo!

Âm thanh liên tục phát ra từ chuông vì dòng điện qua cuộn dây liên tục tạo ra lực hút lá thép đàn hồi để búa gõ vào chuông

Một số trường hợp sử dụng chuông điện trong đời sống: chuông bao cháy, chuông trường học,.....