K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 4 2020

E có dạng CnH2n+2−2k

Đốt cháy hỗn hợp:

\(C_nH_{2n+2-2k}+\left(1,5n+0,5-0,5k\right)O_2\rightarrow nCO_2+\left(n+1-k\right)H_2O\)

Ta có:

\(n_{CO2}=\frac{20,16}{22,4}=0,9\left(mol\right)\)

\(n_{H2O}=\frac{9,72}{18}=0,54\left(mol\right)\)

\(n_{CO2}=n.n_E;n_{H2O}=\left(n+1-k\right).n_E\Rightarrow n_{CO2}-n_{H2O}=\left(k-1\right)n_E=0,9-0,54=0,36\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\left(k-1\right).\frac{0,9}{n}=0,36\Rightarrow2,5\left(k-1\right)=n\)

Nếu là đồng đẳng metan suy ra k=0 thì n âm

Nếu là đồng đẳng etilen thì k=1 suy ra n=0

Nếu là đồng đẳng axetilen thì k=2 suy ra n=2,5 (thỏa mãn).

Vì hai hidrocacbon mạch hở nên không phải đồng đẳng benzen.

a)

\(n_{BaCO_3}=\dfrac{78,8}{197}=0,4\left(mol\right)\)

=> \(n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\)

=> \(n_{H_2O}=\dfrac{22,1-0,4.44}{18}=0,25\left(mol\right)\)

Do \(n_{CO_2}>n_{H_2O}\)

=> 2 hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng ankin hoặc ankadien

Bảo toàn C: nC = 0,4 (mol)

Do \(\overline{C}=\dfrac{0,4}{0,15}=2,67< 3\)

=> 2 hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng ankin

b)

Do \(\overline{C}=2,67\)

=> Trong X có C2H2 (etin)

Giả sử A là C2H2

Gọi CTPT của B là CnH2n-2

TH1: \(\left\{{}\begin{matrix}n_A+n_B=0,15\\n_A:n_B=1:2\end{matrix}\right.\)

=> nA = 0,05 (mol); nB = 0,1 (mol)

Bảo toàn C: 2.0,05 + 0,1.n = 0,4

=> n = 3

=> B là C3H4 (propin)

TH2: \(\left\{{}\begin{matrix}n_A+n_B=0,15\\n_B:n_A=1:2\end{matrix}\right.\)

=> nA = 0,1 (mol); nB = 0,05 (mol)

Bảo toàn C: 0,1.2 + 0,05.n = 0,4

=> n = 4

=> B là C4H6

C4H6 có 2 đồng phân ankin

\(CH\equiv C-CH_2-CH_3\) (but-1-in)

\(CH_3-C\equiv C-CH_3\) (but-2-in)

Câu 1: Khi đốt cháy V lít hidrocacbon X cần 6V lít O2 sinh ra 4V lít CO2. X có thể làm mất màu dung dịch nước brom và kết hợp với hidro tạo thành 1 hidrocabon no mạch nhánh. Công thức cấu tạo của X là? Câu 2: Khi đốt cháy V lít anken X cần sinh ra 5V lít CO2. X có đồng phân hình học, X là? Câu 3: Hỗn hợp X gồm anken. Tính thể tích O2 cần lấy (đktc) để đốt cháy hoàn toàn 7,0 gam hỗn hợp X? Câu 4:...
Đọc tiếp

Câu 1: Khi đốt cháy V lít hidrocacbon X cần 6V lít O2 sinh ra 4V lít CO2. X có thể làm mất màu dung dịch nước brom và kết hợp với hidro tạo thành 1 hidrocabon no mạch nhánh. Công thức cấu tạo của X là?

Câu 2: Khi đốt cháy V lít anken X cần sinh ra 5V lít CO2. X có đồng phân hình học, X là?

Câu 3: Hỗn hợp X gồm anken. Tính thể tích O2 cần lấy (đktc) để đốt cháy hoàn toàn 7,0 gam hỗn hợp X?

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được CO2 và H2O trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 8,45 gam. Vậy công thức của 2 anken là?

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được CO2 và H2O trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 3,51 gam. Vậy công thức của 2 anken là?

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,0 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần 25,5 lít O2 ( Thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Vậy công thức của 2 anken là?

Câu 7: Hỗn hợp X gồm 2 anken kết tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 0,125M thu được 15,0 gam kết tủa. Vậy công thức của 2 anken là:

7
2 tháng 11 2019

Câu 1 :

Đốt cháy V lít X thu được 4V lít CO2 -> X chứa 4C

-> X có dạng C4Hx

\(\text{C4Hx + (4+x/4) O2 -> 4CO2 + x/2 H2O}\)

\(\text{Ta có V O2=6V -> 4+x/4=6V/V -> x=8}\)

-> CTPT của X là C4H8

Vì X tác dụng với H2 tạo thành hidrocacbon no mạch nhánh nên CTCT của X là (CH3)2-C=CH2

2 tháng 11 2019

Câu 2:

Anken X có dạng CnH2n (n>=2)

Ta có:

\(\text{CnH2n + 1,5nO2 -> nCO2 + nH2O}\)

Ta có:

\(\text{n=V CO2 / VX=5V/V=5 -> X là C5H10 }\)

X có đồng phân hình học nên X là CH3-CH=CH-CH2-CH3

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn a gam hai ancol đơn chức mạch hở, liên tiếp trong cùng dãy đồng đẳng thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. a, Tìm công thức của hai ancol? b, Tìm % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu? Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn ancol đơn chức X thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Tìm công thức phân tử của ancol. Bài 3: Hỗn hợp X gồm : metan , axetilen và etilen được dẫn qua...
Đọc tiếp

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn a gam hai ancol đơn chức mạch hở, liên tiếp trong cùng dãy đồng đẳng thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O.

a, Tìm công thức của hai ancol?

b, Tìm % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu?

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn ancol đơn chức X thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Tìm công thức phân tử của ancol.

Bài 3: Hỗn hợp X gồm : metan , axetilen và etilen được dẫn qua bình (1) đựng lượng dd AgNO3 trong NH3 thu được 30gam kết tủa vàng, toàn bộ lượng kí thoát ra được dẫn qua bình (2) đựng dd Brom dư thấy khối lượng bình Brom tăng lên 4,2 gam và có 1,68 lít khí không phản ứng thoát ra khỏi bình (2) ở đktc.

a, Viết PT phản ứng xảy ra

b, Tính % khối lượng mỗi khi trong hỗn hợp chất ban đầu .

MỌI NGƯỜI GIÚP MÌNH VỚI Ạ - CẢM ƠN NHIỀU LẮM Ạ <3 <3 <3

2
19 tháng 4 2019

bài 1 a, C2H5OH và C3H7OH

b, %C2H5OH=43,396%

%C3H5OH=56,603%

19 tháng 4 2019

bài 2: C2H5OH

13 tháng 3 2016

Gọi công thức của ankan là CnH2n+2 x (mol) và anken CmH2m  y (mol)

Ta có :

Số mol CO2 = 0,3 (mol)

Số mol H2O = 0,45 (mol)

\(\Rightarrow\)      số mol ankan = 0,45 – 0,3 = 0,15 (mol)

\(\Rightarrow\)     0,15.n + ym = 0,3

\(\Rightarrow\)      n <2

\(\Rightarrow\)      2 ankan là CH4 và C2H6

Trong A có 2 chất cùng số nguyên tử cacbon => anken C2H4

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,28 mol CO2 và 0,46 mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là A. 0,18 và 0,02. B. 0,02 và 0,18. C. 0,16 và 0,04. D. 0,04 và 0,16. Câu 3: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại...
Đọc tiếp

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,28 mol CO2 và 0,46 mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là

A. 0,18 và 0,02. B. 0,02 và 0,18. C. 0,16 và 0,04. D. 0,04 và 0,16.

Câu 3: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 11,7 gam nước. Vậy % thể tích etan, propan và propen lần lượt là

A. 33,3; 16,7; 50. B. 20; 50; 30. C. 50; 16,7; 33,3. D. 20; 30; 50.

Câu 4: Chia hỗn hợp 2 anken thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong không khí thu được 3,6g H2O. Phần hai cộng H2 được hỗn hợp A. Nếu đốt cháy hoàn toàn phần hai thì thể tích khí CO2 ở đktc tạo ra là

A. 2,24. B. 7,84. C. 5,6. D. 4,48.

Câu 5: Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76g. Hai anken đó là

A. C2H4 vàC3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12.

Câu 6: Sục 6,72 lít( đktc) khí Etilen vào dung dịch thuốc tím vừa đủ trong môi trường axit H2SO4 . Lọc thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 17,4g. B. 26,1g. C. 8,7g. D. 13,05g.

Câu 7: Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B có cùng số nguyên tử cacbon. A, B chỉ có thể là ankan hay anken. Đốt cháy 6,72 lít (đkc) hỗn hợp X thu được 52,8 gam CO2 và 25,2 gam H2O. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X.

A. 0,15 mol C3H8 và 0,15 mol C3H6. B. 0,2 mol C2H6 và 0,1 mol C2H4.

C. 0,2 mol C3H8 và 0,1 mol C3H6. D. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của V là

A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 1,68.

3. Bài tập tự luyện

Câu 1: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. Vậy % thể tích etan, propan và propen lần lượt là

A. 30%, 20%, 50%. B. 20%, 50%, 30%. C. 50%, 20%, 30%. D. 20%, 30%, 50%

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là

A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 1,68.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là

A. 0,09 và 0,01. B. 0,01 và 0,09. C. 0,08 và 0,02. D. 0,02 và 0,08.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí H2

A. 22,2. B. 25,8. C. 12,9. D. 11,1.

Câu 5: Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B có cùng số nguyên tử cacbon. A, B chỉ có thể là ankan hay anken. Đốt cháy 4,48 lít (đkc) hỗn hợp X thu được 26,4 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X.

A. 0,1 mol C3H8 và 0,1 mol C3H6. B. 0,2 mol C2H6 và 0,1 mol C2H4.

C. 0,08 mol C3H8 và 0,12 mol C3H6. D. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.

Câu 6: Hỗn hợp khí A gồm H2 và 1 anken X. Đốt cháy 6g A thì thu được 17,6g CO2. Mặt khác, cho 6g A qua dung dịch Br2 dư thì có 32g Br2 tham gia phản ứng. Xác định CTPT của X

A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.

Câu 7: Chia hỗn hợp 2 anken thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong không khí thu được 6,3g H2O. Phần hai cộng H2 được hỗn hợp A. Nếu đốt cháy hoàn toàn phần hai thì thể tích khí CO2 ở đktc tạo ra là

A. 2,24. B. 7,84. C. 5,6. D. 4,48.

Câu 8: Sục 3,36 lít( đktc) khí Etilen vào dung dịch thuốc tím vừa đủ trong môi trường axit H2SO4 . Lọc thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 17,4g. B. 26,1g. C. 8,7g. D. 13,05g.

1
18 tháng 4 2020

2.A

3.C

4.D

5.A

6.A

7.B

8.C

* BÀI TẬP TỰ LUYỆN :

1.D

2. A

3. A

4. C

5. A

6. A

7. B

8. C

2 câu cho etilen vào dd thuốc tím và H2SO4 thì mình nghĩ là ko có H2SO4 , chỉ có dd KMnO4 thôi mới tạo kết tủa là MnO2

Câu 1: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. Vậy % thể tích etan, propan và propen lần lượt là A. 30%, 20%, 50%. B. 20%, 50%, 30%. C. 50%, 20%, 30%. D. 20%, 30%, 50% Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 thu...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. Vậy % thể tích etan, propan và propen lần lượt là

A. 30%, 20%, 50%. B. 20%, 50%, 30%. C. 50%, 20%, 30%. D. 20%, 30%, 50%

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là

A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 1,68.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là

A. 0,09 và 0,01. B. 0,01 và 0,09. C. 0,08 và 0,02. D. 0,02 và 0,08.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí H2

A. 22,2. B. 25,8. C. 12,9. D. 11,1.

Câu 5: Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B có cùng số nguyên tử cacbon. A, B chỉ có thể là ankan hay anken. Đốt cháy 4,48 lít (đkc) hỗn hợp X thu được 26,4 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X.

A. 0,1 mol C3H8 và 0,1 mol C3H6. B. 0,2 mol C2H6 và 0,1 mol C2H4.

C. 0,08 mol C3H8 và 0,12 mol C3H6. D. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.

Câu 6: Hỗn hợp khí A gồm H2 và 1 anken X. Đốt cháy 6g A thì thu được 17,6g CO2. Mặt khác, cho 6g A qua dung dịch Br2 dư thì có 32g Br2 tham gia phản ứng. Xác định CTPT của X

A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.

Câu 7: Chia hỗn hợp 2 anken thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong không khí thu được 6,3g H2O. Phần hai cộng H2 được hỗn hợp A. Nếu đốt cháy hoàn toàn phần hai thì thể tích khí CO2 ở đktc tạo ra là

A. 2,24. B. 7,84. C. 5,6. D. 4,48.

Câu 8: Sục 3,36 lít( đktc) khí Etilen vào dung dịch thuốc tím vừa đủ trong môi trường axit H2SO4 . Lọc thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 17,4g. B. 26,1g. C. 8,7g. D. 13,05g.

0