K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a) Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tông bằng 4010. b) Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 2345 và giữa chúng có 24 số tự nhiên. c) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn. d) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ. e) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ g) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn 18 Dạng Toán cơ bản...
Đọc tiếp

a) Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tông bằng 4010. b) Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 2345 và giữa chúng có 24 số tự nhiên. c) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn. d) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ. e) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ g) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn 18 Dạng Toán cơ bản luyện thi Học sinh Giỏi Lớp 4 2 Bài 2: a) Hai anh em Hùng và Cường có 60 viên bi .Anh Hùng cho bạn 9 viên bi; bố cho thêm Cường 9 viên bi thì lúc này số bi của hai anh em bằng nhau. Hỏi lúc đầu anh Hùng nhiều hơn em Cường bao nhiêu viên bi. b) Cho phép chia 12:6. Hãy tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó. Lấy số chia cộng với số đó thì được 2 số mới sao cho hiệu của chúng bằng không . Bài 3: Cho phép chia 49 : 7 Hãy tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó, lấy số chia cộng với số đó thì được 2 số mới có thương là 1. Bài 4: Cho các chữ số 4; 5; 6. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho. Tính tổng các số đó. Bài 5: a. Có bao nhiêu số chỉ có 3 chữ số . b. Có bao nhiêu số có 3 chữ số đều lẻ. Bài 6: Có 9 đồng tiền đúc hệt nhau. Trong đó có 8 đồng tiền có khối lượng bằng nhau còn một đồng có khối lượng lớn hơn. Cần tìm ra đồng tiền có khối lượng hơn mà chỉ dùng cân hai đĩa với hai lần cân là tìm đúng đồng tiền đó. Hỏi phải cân như thế nào? Bài 7: Có 8 cái nhẫn hình thức giống nhau như hệt, trong đó có 7 cái nhẫn có khối lượng bằng nhau còn một cái có khối lượng nhỏ hơn các cái khác. Cần tìm ra cái nhẫn có khối lượng nhỏ hơn đó mà chỉ dùng cân hai đĩa và chỉ với hai lần cân là tìm được. Bài 8: Trung bình cộng của 3 số là 369. Biết trong 3 số đó có một số có một số có 3 chữ số, một số có 2 chữ số, một số có 1 chữ số. Tìm 3 số đó. Bài 9: Trung bình cộng của 3 số là 37. Tìm 3 số đó biết rằng trong 3 số đó có một số có 3 chữ số, một số có 2 chữ số, 1 số có 1 chữ số . Bài 10:Tổng số tuổi của hai cha con là 64. Tìm số tuổi mỗi người biết tuổi cha kém 3 lần tuổi con là 4 tuổi . Bài 11: Tổng số tuổi của 2 mẹ con là 58 tuổi .Tuổi mẹ hơn 4 lần tuổi con là 3 tuổi .tính tuổi của mỗi người.   Bài 12: Tuổi con nhiều hơn 1/4 tuổi bố là 2.Bố hơn con 40 tuổi. Tìm tuổi con tuổi bố. Bài 13: Tuổi mẹ hơn 3 lần tuổi con là 8 tuổi .Mẹ hơn con 28 tuổi. Tính tuổi mỗi người.

0
Bài 1:a) Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tông bằng 4010.b) Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 2345 và giữa chúng có 24 số tự nhiên.c) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn.d) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ.e) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ.g) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn.Bài 2:a) Hai anh em...
Đọc tiếp

Bài 1:

a) Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tông bằng 4010.

b) Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 2345 và giữa chúng có 24 số tự nhiên.

c) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn.

d) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ.

e) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ.

g) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn.

Bài 2:

a) Hai anh em Hùng và Cường có 60 viên bi. Anh Hùng cho bạn 9 viên bi; bố cho thêm Cường 9 viên bi thì lúc này số bi của hai anh em bằng nhau. Hỏi lúc đầu anh Hùng nhiều hơn em Cường bao nhiêu viên bi.

b) Cho phép chia 12:6. Hãy tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó, lấy số chia cộng với số đó thì được 2 số mới sao cho hiệu của chúng bằng không .

Bài 3: Cho phép chia 49 : 7. Hãy tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó, lấy số chia cộng với số đó thì được 2 số mới có thương là 1.

Bài 4: Cho các chữ số 4; 5; 6. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho. Tính tổng các số đó.

Bài 5:

a. Có bao nhiêu số chỉ có 3 chữ số

b. Có bao nhiêu số có 3 chữ số đều lẻ.

Bài 6: Có 9 đồng tiền đúc hệt nhau. Trong đó có 8 đồng tiền có khối lượng bằng nhau còn một đồng có khối lượng lớn hơn. Cần tìm ra đồng tiền có khối lượng hơn mà chỉ dùng cân hai đĩa với hai lần cân là tìm đúng đồng tiền đó. Hỏi phải cân như thế nào

Bài 7: Có 8 cái nhẫn hình thức giống nhau như hệt, trong đó có 7 cái nhẫn có khối lượng bằng nhau còn một cái có khối lượng nhỏ hơn các cái khác. Cần tìm ra cái nhẫn có khối lượng nhỏ hơn đó mà chỉ dùng cân hai đĩa và chỉ với hai lần cân là tìm được.

Bài 8: Trung bình cộng của 3 số là 369. Biết trong 3 số đó có một số có một số có 3 chữ số, một số có 2 chữ số, một số có 1 chữ số. Tìm 3 số đó.

Bài 9: Trung bình cộng của 3 số là 37. Tìm 3 số đó biết rằng trong 3 số đó có một số có 3 chữ số, một số có 2 chữ số, 1 số có 1 chữ số.

Bài 10: Tổng số tuổi của hai cha con là 64. Tìm số tuổi mỗi người biết tuổi cha kém 3 lần tuổi con là 4 tuổi

Bài 11: Tổng số tuổi của 2 mẹ con là 58 tuổi. Tuổi mẹ hơn 4 lần tuổi con là 3 tuổi, tính tuổi của mỗi người.

Bài 12: Tuổi con nhiều hơn 1/4 tuổi bố là 2. Bố hơn con 40 tuổi, tìm tuổi con tuổi bố.

Bài 13: Tuổi mẹ hơn 3 lần tuổi con là 8 tuổi. Mẹ hơn con 28 tuổi, tính tuổi mỗi người.

2
12 tháng 1 2016

Nhìn là không muốn trả lời rồi

1 tháng 2 2017

nhìu quá à

nhìn dễ nhỉ?

Bài 1: Tổng hai số bằng 38560. Số lớn hơn số bé là 328 đơn vị. Tìm hai số đó.Bài 2: Chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là 336m. Chiều rộng kém chiều dài là 36 m. Hãy tính diện tích của thửa ruộng.Bài 3: Tổng của hai số là số chẵn lớn nhất có bốn chữ số. Hiệu của hai số là số tròn chục lớn nhất có ba chữ số. Tìm hai số đó.Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi 48 cm, chiều rộng...
Đọc tiếp

Bài 1: Tổng hai số bằng 38560. Số lớn hơn số bé là 328 đơn vị. Tìm hai số đó.

Bài 2: Chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là 336m. Chiều rộng kém chiều dài là 36 m. Hãy tính diện tích của thửa ruộng.

Bài 3: Tổng của hai số là số chẵn lớn nhất có bốn chữ số. Hiệu của hai số là số tròn chục lớn nhất có ba chữ số. Tìm hai số đó.

Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi 48 cm, chiều rộng kém chiều dài 8 cm.

a)     Tính diện tích hình đó.

b)    Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật. Tính diện tích hình vuông đó.

Bài 5: Hiện nay, ông hơn cháu 62 tuổi. Hai năm nữa tổng số tuổi của hai ông cháu là 82 tuổi. Hỏi hai năm trước đây ông bao nhiêu tuổi?

Bài 6: Hai ngăn sách có 450 quyển sách. Người ta chuyển 78 quyển sách từ ngăn dưới lên ngăn trên thì số sách còn lại ở ngăn dưới ít hơn số sách hiện có ở ngăn trên là 28 quyển. Hỏi lúc đầu, mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?

Bài 7: Tổng của hai số là 713. Nếu bớt số lớn đi 26 đơn vị thì số lớn vẫn hơn số bé là 21 đơn vị. Tìm hai số đó?

Bài 8: Tổng của hai số lẻ là 24778. Tìm hai số đó, biết giữa chúng còn có 4 số chẵn nữa?

Bài 9: Tổng của hai số có hai chữ số là 93. Nếu ghép số bé vào bên phải số lớn được một số có bốn chữ số, ghép số bé vào bên trái số lớn ta được một số có bốn chữ số khác. Hiệu của hai số có bốn chữ số là 1881. Hãy tìm hai số đó?

1
4 tháng 6 2016

Cậu 1: Số lớn: 19444, số bé: 19116

I. Bài toán rút về đơn vị:- Có 4 thùng dầu như nhau chứa tổng cộng 112 lít. Hỏi có 16 thùng như thế thì chứa được bao nhiêu lít?- Biết 28 bao lúa như nhau thì chứa tổng cộng 1260 kg. Hỏi nếu có 1665 kg lúa thì chứa trong bao nhiêu bao?- Xe thứ nhất chở 12 bao đường, xe thứ hai chở 8 bao đường, xe thứ hai chở ít hơn xe thứ nhất 192 kg đường. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu kg đường?- Hai xe ôtô chở...
Đọc tiếp

I. Bài toán rút về đơn vị:

- Có 4 thùng dầu như nhau chứa tổng cộng 112 lít. Hỏi có 16 thùng như thế thì chứa được bao nhiêu lít?

- Biết 28 bao lúa như nhau thì chứa tổng cộng 1260 kg. Hỏi nếu có 1665 kg lúa thì chứa trong bao nhiêu bao?

- Xe thứ nhất chở 12 bao đường, xe thứ hai chở 8 bao đường, xe thứ hai chở ít hơn xe thứ nhất 192 kg đường. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu kg đường?

- Hai xe ôtô chở tổng cộng 4554 kg thức ăn gia súc, xe thứ nhất chở 42 bao, xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 15 bao. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu kg?

- Cửa hàng có 15 túi bi, cửa hàng bán hết 84 viên bi và còn lại 8 túi bi. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu viên bi?

- Có một số lít nước mắm đóng vào các can. Nếu mỗi can chứa 4 lít thì đóng được 28 can. Hỏi nếu mỗi can chứa 8 lít thì đóng được bao nhiêu can?

II/ Toán trung bình cộng:

- Học sinh cần hiểu được khái niệm về số TBC và tìm được số TBC của 2 -> 5 số.

- Giải được các bài toán tìm số TBC dạng:

1- Một kho gạo, ngày thứ nhất xuất 180 tấn, ngày thứ hai xuất 270 tấn, ngày thứ ba xuất 156 tấn. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đã xuất được bao nhiêu tấn gạo?

2 - Hằng có 15000 đồng, Huệ có nhiều hơn Hằng 8000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?

- Hằng có 15000 đồng, Hằng có ít hơn Huệ 8000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?

3 - Lan có 125000 đồng, Huệ có nhiều hơn Lan 37000 đồng. Hồng có ít hơn Huệ 25000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?

- Lan có 125000 đồng, như vậy Lan có nhiều hơn Huệ 37000 đồng nhưng lại ít hơn Hồng 25000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?

4 - Hằng có 15000 đồng, Huệ có số tiền bằng 3/5 số tiền của Hằng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?

- Hằng có 15000 đồng, Hằng có số tiền bằng 3/5 số tiền của Huệ. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?

5- Lan có 126000 đồng, Huệ có số tiền bằng 2/3 số tiền của Lan. Hồng có số tiền bằng 3/4 số tiền của Huệ. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?

- Lan có 126000 đồng, Huệ có số tiền bằng 2/3 số tiền của Lan và bằng 3/4 số tiền của Hồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?

III/ Toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

Dạng 1: Cho biết cả tổng lẫn hiệu.

- Một hình chữ nhật có hiệu hai cạnh liên tiếp là 24 cm và tổng của chúng là 92 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đã cho.

Dạng 2: Cho biết tổng nhưng dấu hiệu.

1- Tìm hai số lẻ có tổng là 186. Biết giữa chúng có 5 số lẻ.

2- Hai ông cháu hiện nay có tổng số tuổi là 68, biết rằng cách đây 5 năm cháu kém ông 52 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người.

3- Hùng và Dũng có tất cả 45 viên bi. Nếu Hùng có thêm 5 viên bi thì Hùng có nhiều hơn Dũng 14 viên. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.

- Hùng và Dũng có tất cả 45 viên bi. Nếu Hùng cho đi 5 viên bi thì Hùng có nhiều hơn Dũng 14 viên. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.

6 - Lớp 4A có 32 học sinh. Hôm nay có 3 bạn nữ nghỉ học nên số nam nhiều hơn số nữ là 5 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?

7 - Hùng và Dũng có tất cả 46 viên bi. Nếu Hùng cho Dũng 5 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.

Dạng 3: Cho biết hiệu nhưng dấu tổng.

1- Tổng của hai số là một số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 5. Biết nếu thêm vào số bé 35 đơn vị thì ta được số lớn. Tìm mỗi số.

2 - Trên một bãi cỏ người ta đếm được 100 cái chân vừa gà vừa chó. Biết số chân chó nhiều hơn chân gà là 12 chiếc. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó?

- Trên một bãi cỏ người ta đếm được 100 cái mắt vừa gà vừa chó. Biết số chó nhiều hơn số gà là 12con. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó?

3 - Tìm hai số có hiệu là 129. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng với tổng của chúng thì được 2010.

- Một phép trừ có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 7652. Hiệu lớn hơn số trừ 798 đơn vị. Hãy tìm phép trừ đó.

- Tìm hai số có hiệu là 22. Biết rằng nếu lấy số lớn cộng với số bé rồi cộng với hiệu của chúng thì được 116.

- Tìm hai số có hiệu là 132. Biết rằng nếu lấy số lớn cộng với số bé rồi trừ đi hiệu của chúng thì được 548.

4 - Lan đi bộ vòng quanh sân vận động hết 15 phút, mỗi phút đi được 36 m. Biết chiều dài sân vận động hơn chiều rộng là 24 m. Tính diện tích của sân vận động.

5- Hồng có nhiều hơn Huệ 16000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5000 đồng và Huệ có thêm 11000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền?

- Hồng có nhiều hơn Huệ 16000 đồng. Nếu Hồng cho đi 5000 đồng và Huệ cho 11000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền?

Dạng 4: Dấu cả tổng lẫn hiệu.

1- Tổng 2 số là số lớn nhất có 3 chữ số. Hiệu của chúng là số lẻ nhỏ nhất có 2 chữ số. Tìm mỗi số.

- Tìm hai số có tổng là số lớn nhất có 4 chữ số và hiệu là số lẻ bé nhất có 3 chữ số.

- Tìm hai số có tổng là số bé nhất có 4 chữ số và hiệu là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số.

2 - Tìm hai số có hiệu là số bé nhất có 2 chữ số chia hết cho 3 và tổng là số lớn nhất có 2 chữ số chia hết cho 2.

Dạng 5: Dạng tổng hợp.

1 - An và Bình mua chung 45 quyển vở và phải trả hết số tiền là 72000 đồng. Biết An phải trả nhiều hơn Bình 11200. Hỏi mỗi bạn đã mua bao nhiêu quyển vở.

2* - Tổng của 3 số là 1978. Số thứ nhất hơn tổng hai số kia là 58 đơn vị. Nếu bớt ở số thứ hai đi 36 đơn vị thì số thứ hai sẽ bằng số thứ ba. Tìm 3 số đó.

3* - Ba bạn Lan, Đào, Hồng có tất cả 27 cái kẹo. Nếu Lan cho Đào 5 cái, Đào cho Hồng 3 cái, Hồng lại cho Lan 1 cái thì số kẹo của ba bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo?

4*- Trung bình cộng số tuổi của bố, tuổi An và tuổi Hồng là 19 tuổi, tuổi bố hơn tổng số tuổi của An và Hồng là 2 tuổi, Hồng kém An 8 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người.

IV/Toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó:

Dạng 1: Cho biết cả tổng lẫn tỉ số của hai số.

1- Tìm hai số có tổng là 80 và tỉ số của chúng là 3 : 5.

2 - Hai thùng dầu chứa tổng cộng 126 lít. Biết số dầu ở thùng thứ nhất bằng 5/2 số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

3- Hai lớp 4A và 4B trồng được 204 cây. Biết lớp 4A có 32 học sinh, lớp 4B có 36 học sinh, mỗi học sinh đều trồng được số cây bằng nhau. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

Dạng 2: Cho biết tổng nhưng dấu tỉ số của chúng.

1- Khối 5 có tổng cộng 147 học sinh, tính ra cứ 4 học sinh nam thì có 3 học sinh nữ. Hỏi khối lớp 5 có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

- Dũng chia 64 viên bi cho Hùng và Mạnh. Cứ mỗi lần chia cho Hùng 3 viên thì lại chia cho Mạnh 5 viên bi. Hỏi Dũng đã chia cho Hùng bao nhiêu vien bi, cho Mạnh bao nhiêu viên bi?

- Hồng và Loan mua tất cả 40 quyển vở. Biết rằng 3 lần số vở của Hồng thì bằng 2 lần số vở của Loan. Hỏi mỗi bạn mua bao nhiêu quyển vở?

2 - Tổng số tuổi hiện nay của hai ông cháu là 65 tuổi. Biết tuổi cháu bao nhiêu tháng thì tuổi ông bấy nhiêu năm. Tính số tuổi hiện nay của mỗi người.

3 - Tìm hai số có tổng là 480. Biết nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 5.

- Tìm hai số có tổng là 900. Biết nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3 và số dư là 4.

mình cần gấp nhé

0
Bài 1: Tổng số tuổi của hai ông cháu hiện nay là 78, cách đây 6 năm ông hơn cháu 60 tuổi. Hỏi hiện nay mỗi người ba nhiêu tuổi ?Bài 2:Trung bình cộng của hai số là 243. Tìm số đó, biết số đó bé kém số lớn 86 đơn vị ?Bài 3: Hai kho có tất cả 550 tấn thóc. Nếu lấy bới 50 tấn thóc ở kho thứ nhất thì số số thóc của kho số hai bằng nhau. Hỏi mỗi kho có bao nhiêu tấn thóc ?Bài 4: Tổng...
Đọc tiếp

Bài 1: Tổng số tuổi của hai ông cháu hiện nay là 78, cách đây 6 năm ông hơn cháu 60 tuổi. Hỏi hiện nay mỗi người ba nhiêu tuổi ?

Bài 2:Trung bình cộng của hai số là 243. Tìm số đó, biết số đó bé kém số lớn 86 đơn vị ?

Bài 3: Hai kho có tất cả 550 tấn thóc. Nếu lấy bới 50 tấn thóc ở kho thứ nhất thì số số thóc của kho số hai bằng nhau. Hỏi mỗi kho có bao nhiêu tấn thóc ?

Bài 4: Tổng của hai số là số lớn nhất có 6 chữ số. Hiệu của hai số đó là số nhỏ nhất có 6 chữ sỗ khác nhau. Tìm hai số đó.

Bài 5: Trung bình cộng số thóc của hai kho là 342 tấn. Tính số thóc ở mỗi kho, biết rằng số thóc ở kho thứ nhất nhiều hơn kho thứ hai là 82 tấn ?

Bài 6: Tuấn có nhiều hơn Tú 8 viên bi. Em hãy tính xem mỗi bạn có bao nhiêu viên bi, Biết rằng một nửa số bi của cả hai bạn là 18 viên bi ?

Bài 7: Một rổ vừa cam vừa quýt đếm được 172 quả. Nếu lấy đi 46 quả quýt thì số quả cam và quýt còn lại trong rổ bằng nhau. Hỏi có bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt ?

Bài 8: Một ô tô đi từ đỉnh A đến đỉnh B hết 5 giờ. Trong 3 giờ đầu, mỗi giờ ô tô đi được 45km và 2giờ sau, mỗi giờ đi được 50km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó đi dược bao nhiêu km ?

Bài 9: Trung bình cộng của hai số A và B là 475. Tìm 2 số đó, biết số A lớn hơn số B 120 đơn vị ?

Bài 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 148 mét.Chiều rộng kém hơn chiều dài 32 mét. Hỏi diện tích thửa ruộng đó bao nhiêu mét vuông ?

Bài 11: Hai kho thóc có tất cả 276 tấn thóc. Nếu chuyển 34 tấn thóc ở kho thứ nhất sang kho thứ hai thì số thóc còn lại ở kho thứ nhất nhiều hơn kho thứ hai là 12 tấn. Hỏi mỗi kho có bao nhiêu tấn thóc ?

Bài 12: Một cửa hàng lương thực trong hai tuần đầu tháng bán được 4 tấn 650 kg gạo. Hai tuần tiếp theo bán được 5 tấn 350 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi tuần cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg gạo ?

 

 

 

 

 

1
6 tháng 10 2018

Hinh nhu may bai nay co j do sa sai ban oi

Bài 1: Tổng của hai số bằng số lớn nhất của số có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 4/5. Tìm hai số đó.Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó?Bài 3. Một sợi dây dài 28m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn dây thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?Bài 4. Tổng của...
Đọc tiếp

Bài 1: Tổng của hai số bằng số lớn nhất của số có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 4/5. Tìm hai số đó.

Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó?

Bài 3. Một sợi dây dài 28m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn dây thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?

Bài 4. Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.

Bài 5: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là 3/5. Tìm hai số đó?

Bài 6: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 2/3 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở

Bài 7: Tổng của hai số là 333. Tỉ của hai số là 2/7. Tìm hai số đó.

Bài 8: Hai kho chứa 125 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng 3/2 số thóc ở kho thứ 2. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?

Bài 9: Một miếng vườn hình chữ nhật, có chu vi 200 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích miếng vườn?

Bài 10: Miếng đất hình chữ nhật có chu vi 240m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài 11: Tìm 2 số. Biết tổng của chúng bằng 48, nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3.

Bài 12: Tìm 2 số, biết tổng của chúng bằng số bé nhất có 3 chữ số. Nếu lấy số này chia cho số kia ta được thương là 4.

Bài 13: Tổng 2 số bằng số lớn nhất có 4 chữ số. Nếu lấy số lớn chia cho số bé ta được thương là 10. Tìm 2 số đó.

Bài 14: Một trường tiểu học có tất cả 567 học sinh. Biết rằng với 5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam? Bao nhiêu học sinh nữ?

Bài 15: Tìm số tự nhiên. Biết rằng khi ta thêm vào bên phải số đó 1 chữ số 0 thì ta được số mới và tổng của số mới và số cũ là 297.

Bài 16: Trung bình cộng của 2 số là 440. Nếu ta thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số bé thì ta được số lớn. Tìm 2 số đó.

Bài 17: Tìm số tự nhiên. Biết rằng nếu ta thêm vào bên phải của số đó một chữ số 2 thì ta được số mới. Tổng của số mới và số cũ là 519.

Bài 18: Tìm hai số có tổng là 107. Biết rằng nếu xoá đi chữ số 8 ở hàng đơn vị của số lớn ta được số bé.

Bài 19: Tìm số tự nhiên. Biết rằng khi viết thêm vào bên phải số đó số 52 ta được số mới. Tổng của số mới và số đó bằng 5304.

Bài 20: Trung bình cộng của 3 số là 85. Nếu thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số thứ hai thì được số thứ nhất, nếu gấp 4 lần số thứ hai thì được số thứ ba. Tìm 3 số đó.

                                                     AI LÀM ĐƯỢC CHẮC CÓ NHIỀU CÁI TICK LẮM ĐÂY 

19
5 tháng 6 2016

Bài 1:

Số bé là: 99: (4+5) x 4= 44

Số lớn là: 99-44= 55

ĐS:.....

Bài 2:

Tổng chiều dài và chiều rộng của hcn đó là:

350:2= 175 (m)

Chiều rộng là:

175: (3+4) x3= 75(m)

Chiều dài là:

175- 75= 100(m)

ĐS:........

Bài 3:

Tỉ số giữa đoạn dây thứ 2 và đoạn dây thứ nhất là: \(\frac{1}{3}\)

Đoạn dây thứ nhất dài là:

28:(1+3) *3= 21(m)

Đoạn dây thứ 2 dài là:

28-21= 7(m)

ĐS:......

Bài 4:

Tỉ số của số bé và số lớn là: \(\frac{1}{5}\)

Số lớn là:

72:(1+5) x5= 60

Số bé là:

72-60= 12

ĐS:....

Bài 5:

Số lớn là: 

96:(3+5)*5= 60

Số bé là:

96 -60= 36

ĐS:...

Bài 6: 

Số vở của Minh là:

25:(2+3)*2= 10 (quyển vở)

Số vở của Khôi là:

25-10=15 (quyển vở)

ĐS:....

Bài 7:

Số bé là: 

333:(2+7) *2= 74

Số lớn là: 

333-74= 259

ĐS:.........

Bài 8:

Số thóc ở kho thứ nhất là:

125:(3+2) *3= 75(tấn thóc)

Số thóc ở kho thứ 2 là:

125-75= 50 (tấn thóc)

Bài 9:

Tổng chiều dài và chiều rộng của miếng vườn là:

200:2= 100 (m)

Tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của miếng vườn là: \(\frac{1}{3}\)

Chiều rộng miếng vườn là:

100: (1+3)*1= 25(m)

CHiều dài miếng vườn là:

100-25= 75 (m)

Diện tích miếng vườn là:

25 *75= 1875 (m2)

ĐS: 1875 m2

Bài 10:

Tổng chiều dài và chiều rộng miếng đất là:

240:2= 120(m)

Chiều rộng miếng đất là:

120:(2+3) *2= 48 (m)

Chiều dài miếng đất là:

120-48= 72(m)

Diện tích miếng đất là:

48 * 72= 3456 (m2)

ĐS:........

Bài 11:

Tỉ số của số bé và số lớn là: \(\frac{1}{3}\)

Số bé là:

48:(1+3) *1= 12

Số lớn là:

48-12= 36

ĐS:.............

Bài 12:

Tỉ số giữa số bé và số lớn là :\(\frac{1}{4}\)

Số bé là:

100: (1+4)= 20

Số lớn là:

100-20= 80

ĐS:.....

Bài 13:

Tỉ số giữa số bé và số lớn là: \(\frac{1}{10}\)

Số bé là:

9999 :(1+10)= 1111

Số lớn là: 

9999- 1111=8888

ĐS:.............

Bài 14:

Tỉ số giữa số hs nữ và số hs nam là: \(\frac{2}{5}\)

Số hs nam là:

567:(2+5)*5= 405 (hs)

Số hs nữ là:

567-405= 162 (hs)

ĐS:...............

Bài 15:

Tỉ số giữa số tự nhiên cần tìm và số sau khi thêm vào bên phải số 0 là: \(\frac{1}{10}\)

Số tự nhiên đó là:

297:(1+10) = 27

ĐS:.............

Bài 16:

Tổng 2 số là:

440 x 2= 880

Tỉ số giữa số bé và số lớn là: \(\frac{1}{10}\)

Số bé là :

880 :(1+10)= 80 

Số lớn là:

880- 80= 800

ĐS:................

Bài 17:

(10a +2) +a= 519

10a+a+2= 519

11a= 517

a=47

Vậy số cần tìm là 47

Bài 18:

(10a+8)+a= 107

10a+a= 99

11a=99

a=9

Vậy số lớn là: 98

       số bé là: a

Bài 19:

(100*a+52)+a=5304

101a+52= 5304

101a= 5252

a= 52

Số cần tìm là 52.

Bài 20:

Tổng 3 số là:

85 x 3= 255

a+ (10a) + 4(10a)= 255

a+ 10a+ 40a= 255

(1+ 10+ 40)a= 255

51a= 255

a=5

Vậy số thứ nhất là: 5

      số thứ hai là: 10 x 5= 50

     số thứ ba là: 4 x 50= 200 

5 tháng 6 2016

Hình như candy đăng bài hơi nhiều uk

Bài 1: Tìm giá trị của x và y trong số 4x37xy để số đó vừa chia hết cho 5 vừa chiahết cho 9. Bài 2: Tìm một số có 5 chữ số . Biết rằng nếu viết thêm chữ số 2 vào tận cùng bênphải thì được số gấp 3 lần số được viết thêm chữ số 2 vào tận cùng bên trái. Bài 3:Tuổi em hiện nay bằng 3/5 tuổi của anh. Hỏi hiện nay em bao nhiêu tuổi ?Biết rằng 4 năm sau tuổi của em bằng 2/3  tuổi của...
Đọc tiếp

Bài 1: Tìm giá trị của x và y trong số 4x37xy để số đó vừa chia hết cho 5 vừa chia

hết cho 9.

 

Bài 2: Tìm một số có 5 chữ số . Biết rằng nếu viết thêm chữ số 2 vào tận cùng bên

phải thì được số gấp 3 lần số được viết thêm chữ số 2 vào tận cùng bên trái.

 

Bài 3:Tuổi em hiện nay bằng 3/5 tuổi của anh. Hỏi hiện nay em bao nhiêu tuổi ?

Biết rằng 4 năm sau tuổi của em bằng 2/3  tuổi của anh.Gợi ý: Dạng toán hai tỉ số.

Tìm tỉ số của tuổi em và hiệu số tuổi của hai anh em ở hai thời điểm: hiện nay và 4 năm sau

 

Bài 4: Một người mang đi chợ một sọt trứng. Người đó bán 2/5 số trứng rồi lại

buôn thêm 46 quả. Tất cả số trứng mang về bằng 10/9 số trứng mang đi. Hỏi người ấy đã mang đi chợ bao nhiêu quả trứng?

 

Bài 5: Một dãy số tự nhiên cách đều 9 có 49 số hạng. Tổng của các số hạng đó

bằng 17199. Em hãy viết dãy số đó.

0
1) Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bé hơn 1 mà tổng của tử số và mẫu số của mỗi phân số đó bằng 2012. Câu hỏi 2:Tổng của hai số bằng 5 lần số bé. Hiệu của hai số đó bằng 1983. Tìm số lớn. Câu hỏi 3:Trung bình cộng của hai số bằng 72. Nếu thêm số thứ ba nữa thì trung bình cộng của ba số là 61. Tính số thứ ba.Câu hỏi 4:Số lớn nhất có các chữ số khác nhau mà tích các...
Đọc tiếp

1) Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bé hơn 1 mà tổng của tử số và mẫu số của mỗi phân số đó bằng 2012. 

Câu hỏi 2:Tổng của hai số bằng 5 lần số bé. Hiệu của hai số đó bằng 1983. Tìm số lớn. 

Câu hỏi 3:Trung bình cộng của hai số bằng 72. Nếu thêm số thứ ba nữa thì trung bình cộng của ba số là 61. Tính số thứ ba.

Câu hỏi 4:Số lớn nhất có các chữ số khác nhau mà tích các chữ số của số đó bằng 120 là số .

Câu hỏi 5:Tìm tổng của hai số, biết hiệu của hai số bằng 172 và hiệu đó bằng một nửa số bé.

Câu hỏi 6:Hai số có trung bình cộng của 84, biết số bé bằng  số lớn. Tìm số lớn.

Câu hỏi 7:Một số tự nhiên chia cho 38 được thương là 75 và số dư là số dư lớn nhất có thể.Nếu lấy số đó chia cho 46 thì được số dư bằng bao nhiêu? 

Câu hỏi 8:Tổng 3 số bằng 364 biết, nếu nhân số thứ nhất với 2 ; số thứ hai với 3 và số thứ ba với 4 ta được ba kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất. 

Câu hỏi 9:Hiện nay tổng số tuổi của hai anh em là 30 tuổi. Tính tuổi em hiện nay, biết khi tuổi anh bằng tuổi em hiện nay thì hồi đó tuổi anh gấp đôi tuổi em. 

Câu hỏi 10:Tính số trang của một quyển sách,biết rằng để đánh số trang của quyển sách đó người ta phải dùng 492 chữ số. 

8
20 tháng 3 2015

Câu 1: 1006

Câu 2: 2644

Câu 3: 39

Câu 4: 54321

Câu 5: 860

Câu 6: Bạn xem lại đề, thiếu dữ kiện.

Câu 7: 35

Câu 8: 168

Câu 9: 12

Câu 10: 200

20 tháng 1 2016

Câu1 : 1006

Câu 2 : 2644

Câu 3 : 39

Câu 4 : 

29 tháng 3 2018

a) \(\frac{11}{6}.\frac{x-1}{5}=2\)

\(\Rightarrow\frac{x-1}{2}=\frac{12}{11}\)

\(\Rightarrow11.\left(x-1\right)=12.2\)

\(\Rightarrow11x-11=24\)

\(\Rightarrow11x=35\)

\(\Rightarrow x=\frac{35}{11}\)

Vậy x = 35/11

b) \(x:\frac{5}{7}.\frac{4}{9}=\frac{2}{3}\)

\(\Rightarrow x:\frac{5}{7}=\frac{3}{2}\)

\(\Rightarrow x=\frac{3}{2}.\frac{5}{7}\)

\(\Rightarrow x=\frac{15}{14}\)

Vậy x = 15/14

P/s: Dấu "." là dấu nhân

29 tháng 3 2018

đang còn làm tiếp đi nhé