Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. nBa3(PO4)2 = 60,1/601 = 0,1 mol
(bạn xem lại đề mình nghĩ là nguyên tử O, không phải lả O2 vì O2 là phân tử )
trong Ba3(PO4)2 có 2.4= 8 nguyên tử O ⇒ nO = 8nBa3(PO4)2 = 0,8
vậy số nguyên tủ O là 0,8.(6,02.1023) = 4,816.1023
2. Gọi kim loại cần tìm là M
công thức chung của muối : M2(SO4)3
% về khối lượng = % về khối lượng mol
vì kim loại M chứa 15.79% về khối lượng nên gốc SO4 chiếm
100- 15,79 = 84,21% về khối lượng ta có
\(\dfrac{mM}{mSO4^{2-}}\) = \(\dfrac{M_M}{M_{SO4^{2-}}}\)= \(\dfrac{M_M.2}{96.3}\)= \(\dfrac{15,79}{84,21}\)⇒ MM= 27 (Al)
muối là Al2(SO4)3
Số nguyên tử O = 12 lần số phân tử Al2(SO4)3 vì trong Al2(SO4)3 CÓ 3.4=12 nguyên tử O
3. 1 tấn = 1000kg
trong 1 tấn quặng A chứa 1000.60% = 600kg Fe2O3
⇒nFe2o3 = 600/160 = 3,75 mol (mimhf không đổi ra gam nên cứ coi như Fe2O3 có số mol là 3,75 luôn vì đằng nào cũng tính khối lượng Fe theo kg )
trong 1 phân tử Fe2O3 chứa 2 nguyên tử Fe nên nFe = 2 nFe2O3
= 3,75.2 = 7,5 mol ⇒mFe = 7,5.56 = 420kg
hoặc bạn có thể tính mFe theo cách sau
\(\dfrac{mFe}{mFe2O3}\)= \(\dfrac{56.2}{160}\) ⇒ \(\dfrac{mFe}{600}\)=\(\dfrac{56.2}{160}\)⇒mFe = 420kg
tương tự bạn tính mFe trong hỗn hợp B
\(\dfrac{m_A}{m_B}\)= \(\dfrac{2}{5}\), mặt khác mA + mB = 1000
⇒ mA = (1000/7).2 = 2000/7 kg
mB = (1000/7).5 = 5000/7 kg
mFe trong C = mFe( trong A) + mFe(trong B)
bạn tính theo cách trên là ra
Bài 1 a)
Gọi cthh là CuxSyOz
% 0 = 100-60=40
tỉ lệ : 64x/40= 32y/20=16z/40=160/100
64x/40=160/100 --> x= 1
32y/60=160/100---> y = 1
16z/40=160/100 ---> z= 4
Vậy CTHH của hợp chất là CuSO4
Bạn giải cái phương trình đó ra thôi :
\(\dfrac{56x}{56x+16y}=0,72414\)
\(\Rightarrow56x=40,55184x+11,58624y\)
\(\Rightarrow15,44816x=11,58624y\Rightarrow\dfrac{x}{y}\approx0,75=\dfrac{3}{4}\)
a/
Trong A có %0 = \(\frac{x16}{2R+x16}\)= \(\frac{22,22}{100}\)
<=> 1600x = 44,44R + 355,52 K
<-> 44,44R = 1244,48x
=> R=28x
=> x = 2 => R=56=> R là Fe
Trong B %0=\(\frac{y.16}{2R+16y}=\frac{30}{100}\)
<=> 1600y=60R+480y
<=> 60R=1120x
=> R=\(\frac{56}{3}x\)
=> y = 3 => R=56=> R là Fe
=> CTHH của A;B lần lượt là
Feo và Fe\(_2\)0\(_3\)
Giải
Theo bài ra ta có :
d A /kk = MA /29 =2 =>MA =58
Gọi CTHH cần tìm là CxHy
Ta có : x : y = %C / Mc : %H / MH = 82,76/12 : 17,24/1=7: 17 =1:2
Chọn x =1; y=2
Vậy CT đon giản là ( CH2)n
Mặt khác : MA =58 => M(CH2)n = 14n = 58 <=> n = 4
Vậy CTHH cần tìm là C4H8 ( Tùy thích bạn có thể rút gọn hoặc không cần)
Các câu khác cứ tương tự như vậy mà làm
Chúc bạn học tốt !
a)
M = 2A + 60x (g)
M = 3A + 95x (g)
\(\%A\left(CO3\right)=\frac{2A}{2A+60x}\cdot100\%=40\%\)
\(\Leftrightarrow2A+60x=5A\)
\(\Leftrightarrow3A=60x\)
\(\Leftrightarrow A=20x\)
\(\%A3\left(PO4\right)x=\frac{3A}{3A+95x}\cdot100\%\)
\(\Leftrightarrow\frac{3A}{3A+95\cdot\frac{A}{20}}\cdot100\%\)
\(\Leftrightarrow\frac{3A}{7.75A}\cdot100\%=38.71\%\)
b) Gọi: x là kl quặng A , y là kl quặng B
<=> x + y = 1
2x - 5y = 0
=> x = 5/7
y = 2/7
mFe ( A) = 0.6*5/7*2/160=3/560 ( tấn )
mFe ( B) = 0.696*2/7*3/232= 9/3500 (tấn )
mFe = 8 kg
a) MKClO3 = 39 + 35,5 + 16 x 3 = 122,5 (g/mol)
\(\Rightarrow\%_O=\frac{16.3}{122,5}.100\%=39,18\%\)
b) PTHH: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Ta có: nO2 = \(\frac{80}{32}=2,5\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nKClO3 = \(\frac{2,5\times2}{3}=\frac{5}{3}\left(mol\right)\)
=> mKClO3 = \(\frac{5}{3}\times122,5\approx204,2\left(gam\right)\)
Vậy khối lượng KClO3 cần dùng là 204,2 gam
1 tấn hay 10 tấn ạ , mk làm 10 tấn theo đề khi nãy nha
+) 10 tấn quặng chứa 60%Fe2O3
\(\Rightarrow m_{Fe2O3}=\frac{10\cdot60}{100}=6\left(tấn\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe2O3}=\frac{6}{160}=0,0375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=2n_{Fe2O3}=2\cdot0,0375=0,075\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,075\cdot56=4,2\left(tấn\right)=4200\left(kg\right)\)
+) 10 tấn quặng chứ 69,6% Fe3O4
\(m_{Fe3O4}=\frac{10\cdot69,6}{100}=6,96\left(tấn\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe3O4}=\frac{6,96}{232}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,03\cdot3=0,09\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,09\cdot56=5,04\left(tấn\right)=5040\left(kg\right)\)
b) Trong 2,1 tấn C có số tấn quặng A là :
\(\frac{2,1\cdot2}{7}=0,6\left(tấn\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe2O3}=\frac{0,6\cdot60}{100}=0,36\left(tấn\right)\)
\(n_{Fe}=2n_{Fe2O3}=\frac{0,36}{160}\cdot2=0,0045\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,0045\cdot56=0,252\left(tấn\right)\)
Trong 2,1 tấn C có số tân quặng B là
\(\frac{2,1\cdot5}{7}=1,5\left(tấn\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe3O4}=\frac{1,5\cdot69,6}{100}=1,044\left(tấn\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=3\cdot\frac{1,044}{232}=0,0135\)
\(m_{Fe}=0,0135\cdot56=0,756\left(tấn\right)\)
Vậy 2,1 tấn C có số tấn Fe là = 0,252 + 0,756=1,008(tấn )