Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a>Lan có khuôn mặt thật đẹp một phần nhờ chiếc mũi cao
-Mũi thuyền sắc nhọn như kim.
b> Em ấy bị thương chân do chạy nô nghịch
Cái thang dựng ở chân tường.
c>Cô ấy có trí nhớ siêu việt.
Những cô giáo, thầy giáo thuộc tầng lớp trí thức .
d> Gia đình tôi đang ăn cơm
Cô ấy chụp hình rất ăn ảnh.
e>Anh ấy tham gia cuộc đua chạy.
Ông ta làm nghề chạy xe ôm.
g>Tôi ngồi nhổ tóc sâu trên đầu ông tôi
Cô ấy đi từ đầu tỉnh đến cuối tỉnh tìm quán nước.
h>Bàn này làm bằng gỗ.
Ba tôi bàn bạc công việc
k>Chị tôi có đôi mắt thật long lanh
Quả na mở mắt.
t> Bà ấy làm thắt lưng buộc bụng nuôi cháu gái.
Cánh diều lơ lửng trên lưng trời.
k nha ^-^
Giải thích nghĩa dễ lắm
VD từ chân
Nghĩa gốc: Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng: đau chân;
Nghĩa chuyển:
Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác: chân kiềng, chân giường;
- Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp và bám vào mặt nền: chân tường, chân núi.
Các từ đồng nghĩa với các từ đã cho:
Phi cơ: máy bay
Tàu hỏa: đoàn tàu, toa tàu
Có thai: mang bầu, đang mang thai
Sân bay: cảng hàng không, trạm bay
Đứng đầu: dẫn đầu, lãnh đạo
Ăn: ăn uống, tiêu thụ
Chết: qua đời, mất
Nhóm từ đồng nghĩa hoàn toàn:
phi cơ - máy bay
tàu hỏa - đoàn tàu
có thai - mang bầu
sân bay - cảng hàng không
đứng đầu - dẫn đầu
ăn - ăn uống
chết - qua đời
Nhóm từ đồng nghĩa không hoàn toàn:
có thai - đang mang thai (có thể chỉ khác nhau về cách diễn đạt)
ăn - tiêu thụ (có thể chỉ khác nhau về ngữ cảnh sử dụng)
chết - mất
đứng đầu - lãnh đạo
Dưới đây là các từ đồng nghĩa với các từ đã cho:
Phi cơ: máy bay, máy bay phản lực.Tàu hỏa: đoàn tàu, xe lửa.Có thai: mang bầu, mang thai.Sân bay: cảng hàng không, trạm bay.Đứng đầu: dẫn đầu, lãnh đạo.Ăn: ăn uống, tiêu thụ.Chết: qua đời, mất.Nhóm từ đồng nghĩa hoàn toàn: máy bay, đoàn tàu, mang bầu, cảng hàng không, dẫn đầu, ăn uống, qua đời.
Nhóm từ đồng nghĩa không hoàn toàn: máy bay phản lực, xe lửa, mang thai, trạm bay, lãnh đạo, tiêu thụ, mất.
a) I usually walk to school. (Original meaning: I walk to school)
b) He rides a motorbike, and I ride a bicycle. (Original meaning: You ride a motorbike, I ride a bicycle)
c) The old man is seriously ill and has been gone since yesterday. (Original meaning: The old man was seriously ill, passed away yesterday)
d) The child has reached school age. (Original meaning: The boy has reached school age)
e) Yesterday's case, without your help, I would have died. (Meaning: Yesterday's incident, without your help, I would have died)
g) You ride the cannon, and I ride the cart. (Original meaning: You take the cannon, I take the car)
h) The chair is too low to go with the table. (Original meaning: The chair is too low to adjust to the table)
a) Tôi thường đi bộ đến trường. (Nghĩa gốc: Tôi đi bộ về trường)
b) Anh đi xe máy, còn tôi đi xe đạp. (Nghĩa gốc: Anh đi xe máy, tôi đi xe đạp)
c) Ông cụ đã đi nặng từ hôm qua. (Nghĩa gốc: Ông cụ phân loại nặng đã ra đi từ hôm qua)
d) Thằng bé đã đến tuổi đi học. (Nghĩa gốc: Thằng bé đã đến tuổi đi học)
e) Vụ hôm qua, không có anh giúp thì tôi cũng đi đời. (Nghĩa chuyển: Vụ hôm qua, không có anh giúp thì tôi cũng chết)
g) Anh đi con đèn, còn tôi đi con xe. (Nghĩa gốc: Anh đi con đèn, tôi đi con xe)
h) Ghế quá thấp, không đi với bàn được. (Nghĩa gốc: Ghế thấp quá, không điều chỉnh được với bàn)
Bài 1:
Từ ghép tổng hợp là: Đi đứng, ăn ở, học hành
Từ ghép phân loại là: Vui mừng , cong queo , vui lòng , san sẻ , vụ việc , ồn ào , uống nước , xe đạp , thằn lằn , chia sẻ , nước uống
Từ láy là: San sẻ, ồn ào, thằn lằn
Từ kết hợp hai từ đơn là: Đi đứng, ăn ở, vui mừng, vui lòng, uống nước, nước uống
Bài 2:
A. Giáo mác, giáo viên, giáo xứ,...
B. -Giáo mác là Binh khí thời xưa nói chung.
-Giáo viên là người giảng dạy, giáo dục cho học viên, lên kế hoạch, tiến hành các tiết dạy học
-Giáo xứ là một cộng đoàn và đơn vị địa giới trong một giáo phận.
Nhắc đến Blackpink, ta luôn nghĩ đến một nhóm nhạc nổi tiếng toàn cầu được mệnh danh là "nữ hoàng Kpop". Nhóm nhạc luôn xuất hiện với khí chất không kém gì nữ hoàng và luôn biểu diễn nhiệt tình trên sân khấu. Chỉ với bốn năm ngắn ngủi, Blackpink đã liên tục khẳng định tài năng và vị thế của mình khi liên tục đem rất nhiều kỉ lục, thành tích mới về cho nhóm. Hiếm ai biết được rằng, những bông hoa này đã dám vượt qua những khó khăn, rời xa quê hương, phải tập luyện và sống trong môi trường huấn luyện vô cùng khắc khổ. Cho đến ngày được đứng trên sân khấu, chứng tỏ được sắc đẹp, tài năng và cá tính của bản thân. Bốn bông hoa không những có được sắc đẹp tuyệt mĩ, mà còn có tài năng và cá tính riêng. Đúng như ý nghĩa của cái tên Blackpink.
Bông hoa: Nghĩa gốc: một bộ phận thuộc cơ quan sinh sản của thực vật.
Nghĩa chuyển: chỉ người con gái đẹp.
TL:
gốc: bàn gỗ
chuyển: bàn bạc
mình sửa chút: mẹ em đang bàn bạc với em(thêm chữ bạc)
Mẹ em muốn mua chiếc bàn(đúng gùi)
~HT~
Bài 1.
Em yêu tiếng chim ( tiếng mang nghĩa nghĩa gốc)
Đầu hồi lảnh lót ( đầu mang nghĩa chuyển)
Mái vàng thơm phức ( vàng mang nghĩa chuyển)
Rạ đầy sân phơi ( sân mang nghĩa gốc)
Bài 2.
Nghĩa gốc: đứng nghiêm, đứng chờ, đứng lên.
Nghĩa chuyển: đứng tuổi, đứng đầu, đứng gió, đứng tên.
Bài 3.
a) Cô em là nhân viên bán hàng.
b) Bạn Hoa rất chăm chỉ.
c) Nhà em có nuôi một chú chó.
d) Nhìn từ xa, bờ biển thật đẹp!
Nguyễn Hương Giang mink làm đúng ko?