K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 4 2020

Nhầm bài 2: \(m_{Ca\left(OH\right)_2}=3375.74=249750\left(g\right)=24,975\left(kg\right)\)

Khối lượng mol Ca(OH)2 là 74(g/mol) á em!

22 tháng 4 2018

a) 4Na+O2-t*-->2Na2O

Na2O+H2O--->2NaOH

b)4P+5O2--t*->2P2O5

P2O5+3H2O--->2H3PO4

c) 2KMnO4---t*--->K2MNo$+MnO2+O2

2Cu+O2--t*->2CuO

CuO+H2-t*-->Cu+H2O

2K+2H2O--->2KOH+H2

d)CaCO3---t*--->CaO+CO2

Ca(OH)2+CO2--->CaCO3+H2O

Ca(HCO3)2+Ca(OH)2--->2CaCO3+H2O

22 tháng 4 2018

a) 4Na + O2 --to--> 2Na2O (Phản ứng hóa hợp)

....Na2O + H2O --> 2NaOH (Phản ứng hóa hợp)

b) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5 (Phản ứng hóa hợp)

.....P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4 (Phản ứng hóa hợp)

c) 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2 (Phản ứng phân hủy)

....2Cu + O2 --to--> 2CuO (Phản ứng hóa hợp)

....CuO + H2 --to--> Cu + H2O (Phản ứng thế)

....K2O + H2O --> 2KOH (Phản ứng hóa hợp)

d) CaCO3 --to--> CaO + CO2 (Phản ứng phân hủy)

.....CaO + H2O --> Ca(OH)2 (Phản ứng hóa hợp)

.....CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O (Phản ứng thế)

1 tháng 12 2017

a) 2KClO3------> 2KCl+ 3O2

công thức tính khối lượng:

m KClo3= m KCl+ m O2

b) m KCLo3= 14,9+9,6=24,5g

23 tháng 1 2017

3) Zn+2HCl->ZnCl2+H2

a) \(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2mol\)

Vì: \(\frac{0,2}{1}< \frac{0,5}{2}\)=> Zn hết, HCl dư.

\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2mol\)

\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)

H=90%=> VH2 thu được là:4,032l

b) HCl dư: 0,5-(0,2.2)=0,1mol

mHCl=0,1.36,5=3,65g

22 tháng 1 2017

Khối lượng CaO

140-140.10%=126(kg)

CaO + \(H_2\)O \(\rightarrow\)Ca(OH)2

56(g)...................68(g)

126(kg)...............?

Khối lượng Ca(OH)2

\(\frac{126.68}{56}\)=153(kg)

25 tháng 4 2019

chất tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là k,ca,fe,

​phương trình

2k+o2\(\rightarrow\) 2ko

2ca+o2\(\rightarrow\) 2cao

3fe+2o2\(\rightarrow\)fe3o4

bai 2

3fe+2o2\(\rightarrow\)fe3o4

25 tháng 4 2019

1) Chất tác dụng đc với nước ở nhiệt độ thường là : K, Ca, SO3, CaO, CO2
PTHH: 2K+2H2O\(\rightarrow\) 2KOH + H2\(\uparrow\)
Ca + 2H2O\(\rightarrow\) Ca(OH)2 +H2\(\uparrow\)
SO3 + H2O \(\rightarrow\) H2SO4
CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
CO2 + H2O \(\rightarrow\) H2CO3
2) PTHH: 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{T^o}\) Fe3O4

14 tháng 12 2016

a) 4Fe+3O2--->2Fe2O3

Tỉ lệ: số nguyên tử Fe : số phân tử O2 : số phân tử Fe2O3

b) Al2O3 + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2O

Tỉ lệ: số phân tử Al2O3 : số phân tử HCl : số phân tử AlCl3 : số phân tử H2O = 1 : 6 : 2 : 3

c) Cu+4HNO3 --->Cu(NO3)2+2NO2+2H2O
Tỉ lệ: số nguyên tử Cu : số phân tử HNO3 : số phân tử Cu(NO3)2 : số phân tử NO2 : số phân tử H2O = 1 : 4 : 1 : 2 : 2
15 tháng 12 2016

cau a pthh la 4fe+3o2_2fe2o3

10 tháng 11 2016

a/ PTHH: CaCO3 \(\underrightarrow{nung}\) CaO + CO2

b/Áp dụng định luật bảo toàn khối lương, ta có:

mCaCO3 = mCO2 + mCaO = 110 + 150 = 250kg

c/ %mCacO3 = \(\frac{250}{280}\) x 100% = 89,3%

Chúc bạn học tốt!!!

10 tháng 11 2016

a/ CaCO3 → CaO + CO2

b/ mCaCo3 = mCaO + mCO2 mCACO3 = 140+110=250kg

 

 

1.Melamin là hợp chất được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1834. Nó là 1 chất hữu cơ, amfu trắng pha lê, và khó hoàn tan trong nước. Melanin đc tạo thành từ 3 nguyên tử cacbon, 6 nguyên tử hidro và 6 nguyên tử nitoa) Lập CTHH của melaminb) Tính phần trăm theo khối lượng của nito theo melamin2. Đốt cháy hết 9g sắt trong không khí thu được 14g hợp chất sắt từ oxit ( Fe3O4). Biết rằng sắt cháy là xảy...
Đọc tiếp

1.Melamin là hợp chất được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1834. Nó là 1 chất hữu cơ, amfu trắng pha lê, và khó hoàn tan trong nước. Melanin đc tạo thành từ 3 nguyên tử cacbon, 6 nguyên tử hidro và 6 nguyên tử nito

a) Lập CTHH của melamin

b) Tính phần trăm theo khối lượng của nito theo melamin

2. Đốt cháy hết 9g sắt trong không khí thu được 14g hợp chất sắt từ oxit ( Fe3O4). Biết rằng sắt cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí.

a Lập PTHH của phản ứng

b. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng

3. Tính hối lượng của K2SO3 để có số phân tử gấp 3 lần số phân tử của 40g CuSO4

4. Khi nung nóng 1 cục đá vôi ở nhiệt độ cao thì khối lượng cục đá sẽ giảm sau phản ứng, còn khi nung nóng miếng kim loại đồng trong không khí thì sau 1 thời gian khối lượng miếng kim loại sẽ tăng lên. Em hãy giải thích điều này. Biết rằng khi nung đá vôi ( CaCO3) sẽ tạo thành vôi sống ( CaO ) và khí cacbon dioxit ( CO2), ở nhiệt độ cao kim loại đồng sẽ tác dụng với õi trong không khí tạo thành đồng (II) oxit ( CuO)

0
14 tháng 8 2016

Bạn xem lại xem có thiếu đề bài không nhé, mình thấy nó cứ thiếu thiếu sao ý

14 tháng 8 2016

Ko bạn?

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùngb) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát rac) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn...
Đọc tiếp

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %

a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùng

b) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát ra

c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.

2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.

3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn bộ sản phẩm tạo ra 250 gam dung dịch H2SO5%. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

4. dẫn 0,56 lít khí CO2 (đktc) tác dụng hết với 150 ml dung dịch nước vôi trong. biết xảy ra phản ứng sau:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

a) tính nồng độ mol của dung dịch nước vôi trong đã dùng.

b) tính khối lượng kết tủa thu được.

* CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI, MAI MÌNH PHẢI KIỂM TRA RỒI. CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU!!!!

 

4
5 tháng 5 2016

bài 1: nZn= 0,5 mol

Zn         +       2HCl      →       ZnCl2      +      H2

0,5 mol         1 mol                 0,5 mol         0,5 mol

a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)

b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)

c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)

→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%

5 tháng 5 2016

Bài 2: Cách phân biệt:

Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4   (cặp I)

                     → quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl                                 ( cặp II)

                    → quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2                       ( cặp III)

Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl

Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl

Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH

PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl

           Ba(OH)2 H2SO4 BaSO4↓ + 2H2O