Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.-1,75-(-\(\dfrac{1}{9}\)-2\(\dfrac{1}{8}\))
-1,75-\(\dfrac{1}{9}+\dfrac{17}{8}\)
\(-\dfrac{7}{4}-\dfrac{1}{9}+\dfrac{17}{8}\)
\(\dfrac{-126}{72}-\dfrac{8}{72}+\dfrac{153}{72}\)
=\(\dfrac{19}{72}\)
b.\(\dfrac{-1}{12}-\left(2\dfrac{5}{8}-\dfrac{1}{3}\right)\)
\(\dfrac{-1}{12}-\left(\dfrac{21}{8}-\dfrac{1}{3}\right)\)
\(\dfrac{-1}{12}-\dfrac{21}{8}+\dfrac{1}{3}\)
\(\dfrac{-2}{24}-\dfrac{63}{24}+\dfrac{64}{24}\)
=\(\dfrac{-1}{24}\)
a, (\(\dfrac{9}{10}\) - \(\dfrac{15}{16}\)) \(\times\) ( \(\dfrac{5}{12}\) - \(\dfrac{11}{15}\) - \(\dfrac{7}{20}\))
= (\(\dfrac{72}{80}\) - \(\dfrac{75}{80}\)) \(\times\) (\(\)\(\dfrac{25}{60}\) - \(\dfrac{44}{60}\) - \(\dfrac{21}{60}\))
= - \(\dfrac{3}{80}\) \(\times\) (- \(\dfrac{2}{3}\))
= \(\dfrac{1}{40}\)
b, (-1)3 + (- \(\dfrac{2}{3}\))2 : 2\(\dfrac{2}{3}\) + \(\dfrac{5}{6}\)
= -13 + \(\dfrac{4}{9}\) : \(\dfrac{8}{3}\) + \(\dfrac{5}{6}\)
= -1 + \(\dfrac{4}{9}\) \(\times\) \(\dfrac{3}{8}\) + \(\dfrac{5}{6}\)
= -1 + \(\dfrac{1}{6}\) + \(\dfrac{5}{6}\)
= -1 + 1
= 0
\(a,\left(\frac{3}{8}+-\frac{3}{4}+\frac{7}{12}\right):\frac{5}{6}+\frac{1}{2}\)
= \(\left(-\frac{3}{8}+\frac{7}{12}\right):\frac{5}{6}+\frac{1}{2}\)
= \(\frac{5}{24}:\frac{5}{6}+\frac{1}{2}\)
= \(\frac{1}{4}+\frac{1}{2}\)
= \(\frac{3}{4}\)
b)\(-\frac{7}{3}.\frac{5}{9}+\frac{4}{9}.\left(-\frac{3}{7}\right)+\frac{17}{7}\)
=\(-\frac{35}{27}+\left(-\frac{4}{21}\right)+\frac{17}{7}\)
= \(-\frac{35}{27}+\frac{47}{21}\)
= \(\frac{178}{189}\)
c) \(\frac{117}{13}-\left(\frac{2}{5}+\frac{57}{13}\right)\)
= \(\frac{117}{13}-\frac{311}{65}\)
= \(\frac{274}{65}\)
d) \(\frac{2}{3}-0,25:\frac{3}{4}+\frac{5}{8}.4\)
= \(\frac{2}{3}-\frac{1}{4}:\frac{3}{4}+\frac{5}{8}.4\)
= \(\frac{2}{3}-\frac{1}{3}+\frac{5}{2}\)
= \(\frac{1}{3}+\frac{5}{2}\)
= \(\frac{17}{6}\)
Bài 1:
a) \(=\dfrac{8}{15}\left(\dfrac{7}{13}+\dfrac{6}{13}\right)=\dfrac{8}{15}.1=\dfrac{8}{15}\)
b) \(=\dfrac{3.3-7-2.4}{12}=-\dfrac{6}{12}=-\dfrac{1}{2}\)
Bài 2:
\(\dfrac{x}{2,7}=-\dfrac{2}{3,6}\Rightarrow x=\dfrac{\left(-2\right).2,7}{3,6}\Rightarrow x=-\dfrac{3}{2}\)
Bài 3:
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{5}=\dfrac{x+y}{2+5}=-\dfrac{21}{7}=-3\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\left(-3\right).2=-6\\y=\left(-3\right).5=-10\end{matrix}\right.\)
Bài 1:
a) \(\dfrac{19}{12}+\left|\dfrac{-5}{2}\right|+\left(\dfrac{3}{2}\right)^2=\dfrac{19}{12}+\dfrac{5}{2}+\dfrac{9}{4}\)
\(=\dfrac{19+5.6+9.3}{12}=\dfrac{76}{12}=\dfrac{19}{3}\)
b) \(\dfrac{2}{11}.\dfrac{16}{9}-\dfrac{2}{11}.\dfrac{7}{9}=\dfrac{2}{11}\left(\dfrac{16}{9}-\dfrac{7}{9}\right)=\dfrac{2}{11}.1=\dfrac{2}{11}\)
Bài 2:
Áp dụng t/c dtsbn:
\(\dfrac{a}{8}=\dfrac{b}{3}=\dfrac{a-b}{8-3}=\dfrac{55}{5}=11\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=11.8=88\\b=11.3=33\end{matrix}\right.\)
1. Phương pháp 1: ( Hình 1)
Nếu thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
2. Phương pháp 2: ( Hình 2)
Nếu AB // a và AC // a thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: tiên đề Ơ – Clit- tiết 8- hình 7)
3. Phương pháp 3: ( Hình 3)
Nếu AB a ; AC A thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
( Cơ sở của phương pháp này là: Có một và chỉ một đường thẳng
a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước
- tiết 3 hình học 7)
Hoặc A; B; C cùng thuộc một đường trung trực của một
đoạn thẳng .(tiết 3- hình 7)
4. Phương pháp 4: ( Hình 4)
Nếu tia OA và tia OB là hai tia phân giác của góc xOy
thì ba điểm O; A; B thẳng hàng.
Cơ sở của phương pháp này là:
Mỗi góc có một và chỉ một tia phân giác .
* Hoặc : Hai tia OA và OB cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ,
thì ba điểm O, A, B thẳng hàng.
5. Nếu K là trung điểm BD, K’ là giao điểm của BD và AC. Nếu K’
Là trung điểm BD thì K’ K thì A, K, C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: Mỗi đoạn thẳng chỉ có một trung điểm)
C. Các ví dụ minh họa cho tùng phương pháp:
Phương pháp 1
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông ở A, M là trung điểm AC. Kẻ tia Cx vuông góc CA
(tia Cx và điểm B ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AC). Trên tia Cx lấy điểm
D sao cho CD = AB.
Chứng minh ba điểm B, M, D thẳng hàng.
Gợi ý: Muốn B, M, D thẳng hàng cần chứng minh
Do nên cần chứng minh
BÀI GIẢI:
AMB và CMD có:
AB = DC (gt).
MA = MC (M là trung điểm AC)
Do đó: AMB = CMD (c.g.c). Suy ra:
Mà (kề bù) nên .
Vậy ba điểm B; M; D thẳng hàng.
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC. Trên tia đối của AB lấy điểm D mà AD = AB, trên tia đối
tia AC lấy điểm E mà AE = AC. Gọi M; N lần lượt là các điểm trên BC và ED
sao cho CM = EN.
Chứng minh ba điểm M; A; N thẳng hàng.
Gợi ý: Chứng minh từ đó suy ra ba điểm M; A; N thẳng hàng.
BÀI GIẢI (Sơ lược)
ABC = ADE (c.g.c)
ACM = AEN (c.g.c)
Mà (vì ba điểm E; A; C thẳng hàng) nên
Vậy ba điểm M; A; N thẳng hàng (đpcm)
BÀI TẬP THỰC HÀNH CHO PHƯƠNG PHÁP 1
Bài 1: Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC, trên tia đối
của tia AC lấy điểm E sao cho AE = AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BE và
CD.
Chứng minh ba điểm M, A, N thẳng hàng.
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông ở A có . Vẽ tia Cx BC (tia Cx và điểm A ở
phía ở cùng phía bờ BC), trên tia Cx lấy điểm E sao cho CE = CA. Trên tia đối của tia
BC lấy điểm F sao cho BF = BA.
Chứng minh ba điểm E, A, F thẳng hàng.
Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A, điểm D thuộc cạnh AB. Trên tia đối của tia CA lấy điểm
E sao cho CE = BD. Kẻ DH và EK vuông góc với BC (H và K thuộc đường thẳng BC)
Gọi M là trung điểm HK.
Chứng minh ba điểm D, M, E thẳng hàng.
Bài 4: Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AB, kẻ
Hai tia Ax và By sao cho .Trên Ax lấy hai điểm C và E(E nằm giữa A và C),
trên By lấy hai điểm D và F ( F nằm giữa B và D) sao cho AC = BD, AE = BF.
Chứng minh ba điểm C, O, D thẳng hàng , ba điểm E, O, F thẳng hàng.
Bài 5.Cho tam giác ABC . Qua A vẽ đường thẳng xy // BC. Từ điểm M trên cạnh BC, vẽ các
đường thẳng song song AB và AC, các đường thẳng này cắt xy theo thứ tự tại D và E.
Chứng minh các đường thẳng AM, BD, CE cùng đi qua một điểm.
PHƯƠNG PHÁP 2
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, AB. Trên
Các đường thẳng BM và CN lần lượt lấy các điểm D và E sao cho M là trung
điểm BD và N là trung điểm EC.
Chứng minh ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Hướng dẫn: Xử dụng phương pháp 2
Ta chứng minh AD // BC và AE // BC.
BÀI GIẢI.
BMC và DMA có:
MC = MA (do M là trung điểm AC)
(hai góc đối đỉnh)
MB = MD (do M là trung điểm BD)
Vậy: BMC = DMA (c.g.c)
Suy ra: , hai góc này ở vị trí so le trong nên BC // AD (1)
Chứng minh tương tự : BC // AE (2)
Điểm A ở ngoài BC có một và chỉ một đường thẳng song song BC nên từ (1)
và (2) và theo Tiên đề Ơ-Clit suy ra ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Ví dụ 2: Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tai trung điểm O của mỗi đoạn. Trên tia
AB lấy lấy điểm M sao cho B là trung điểm AM, trên tia AD lấy điểm N sao cho
D là trung điểm AN.
Bài 1:
a)
\(\dfrac{4^2\cdot25^2+32\cdot125}{2^3\cdot5^2}\\ =\dfrac{\left(2^2\right)^2\cdot\left(5^2\right)^2+2^5\cdot5^3}{2^3\cdot5^2}\\ =\dfrac{2^{2\cdot2}\cdot5^{2\cdot2}+2^5\cdot5^3}{2^3\cdot5^2}\\ =\dfrac{2^4\cdot5^4+2^5\cdot5^3}{2^3\cdot5^2}\\ =\dfrac{2^4\cdot5^4}{2^3\cdot5^2}+\dfrac{2^5\cdot5^3}{2^3\cdot5^2}\\ =2\cdot5^2+2^2\cdot5\\ =2\cdot25+4\cdot5\\ =50+20\\ =70\)
c)
\(\dfrac{\left(1-\dfrac{4}{9}-2\right)\cdot16}{\left(2-3\right)^{-2}}+12\\ =\dfrac{\left(\dfrac{9}{9}-\dfrac{4}{9}-\dfrac{18}{9}\right)\cdot16}{\left(-1\right)^{-2}}+12\\ =\dfrac{\dfrac{-13}{9}\cdot16}{\dfrac{1}{\left(-1\right)^2}}+12\\ =\dfrac{\dfrac{-208}{9}}{1}+12\\ =\dfrac{-208}{9}+12\\ =\dfrac{-208}{9}+\dfrac{108}{9}\\ =\dfrac{100}{9}\)
Bài 2:
a)
\(\left(x+2\right)^2=36\\ \Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x+2=6\\x+2=-6\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=4\\x=-8\end{matrix}\right.\)
b)
\(\left(1,78^{2x-2}-1,78^x\right):1,78^x=0\\ \Leftrightarrow\dfrac{1,78^{2x-2}}{1,78^x}-\dfrac{1,78^x}{1,78^x}=0\\ \Leftrightarrow\dfrac{1,78^{2x-2}}{1,78^x}-1=0\\ \Leftrightarrow \dfrac{1,78^{2x-2}}{1,78^x}=1\\ \Leftrightarrow1,78^{2x-2}=1,78^x\\ \Leftrightarrow2x-2=x\\ \Leftrightarrow2x-x=2\\ \Leftrightarrow x=2\)
d) \(5^{\left(x-2\right)\left(x+3\right)}=1\)
\(\Rightarrow5^{\left(x-2\right)\left(x+3\right)}=5^0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)\left(x+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-2=0\\x+3=0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=2\\x=-3\end{matrix}\right.\)
Vậy \(x_1=-3;x_2=2\)