Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tổng số nu của ADN
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=5000\left(nu\right)\)
a) Khối lượng
M = 300N = 15.105 (đvC)
Số vòng xoắn ADN
C = N/20 = 250 (chu kì)
b) Số lượng nu từng loại:
\(\left\{{}\begin{matrix}A+G=50\%N=2500\\A=\dfrac{1}{3}G\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=625\left(nu\right)\\G=X=1875\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
c) Số nu môi trường :
Amt = Tmt = 625 x (23 - 1) = 4375 (nu)
Gmt = Xmt = 1875 x (23 - 1) = 13125 (nu)
Bài 4: Phân tử ADN có số Nu loại A1 = 50, G1 = 100, A2 = 150, G2 = 200
a. Tính tổng số Nu của ADN
b. Tính số vòng xoắn của ADN
c. Tính chiều dài của AND
Đáp án :
Sơ đồ :
A1 = T2 = 50 ( nu )
T1 = A2 = 150 ( nu )
G1 = X2 = 100 ( nu )
X1 = G2 = 200 ( nu )
a, Tổng số nu của ADN là :
2 . ( A1 + T1 + G1 + X1) = 2.500 = 1000 ( nu )
b, Số vòng xoắn của ADN :
C = N/20 = 50 ( chu kì xoắn )
c, Chiều dài của gen :
L = N/2.3,4 = 1600 ( Ao)
\(a,N=2A+2X=1904\left(nu\right)\)
\(L=\dfrac{2L}{2,4}=1120\left(\overset{o}{A}\right)\)
\(C=\dfrac{N}{20}=95\)
\(b,A=T=320\left(nu\right)\)
\(X=G=632\left(nu\right)\)
Do G=A mà số lk H là 2A + 3G= 3000
=> 5A= 3000=> A= 600
=> A=T=G=X= 600 nu
Số nu bị mất đi là 85*2/3.4= 50 nu
Sau đột biến mất 5 nu X=> G cũng bị mất 5 nu
=> G= 600-5= 595 nu
=> Số nu loại A= 600- (50-5*2)/2= 20= 580 nu
Số nu của mARN là 2040/3.4= 600 nu
Theo đề A=T= (rA + rU) = 600* 0.2 + 600*0.4= 360 nu
G=X= rG + rX= 600*0.15 + 600*0.25= 240 nu
a) Để tính chiều dài của gen, ta cần biết số lượng vòng xoắn của gen và số lượng cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn. Vì mạch 1 có A1 + T1 = 900 nuclêôtit, nên tổng số cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn là 900/2 = 450 cặp nuclêôtit.
Vì mỗi vòng xoắn có 10 cặp nuclêôtit, nên số lượng vòng xoắn của gen là 450/10 = 45 vòng xoắn.
b) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen, ta cần biết tỷ lệ phần trăm của từng loại nuclêôtit trong gen. Vì U = 30% và X = 10%, nên tỷ lệ phần trăm của A và T trong gen là 100% - (30% + 10%) = 60%.
Vì mỗi vòng xoắn có 2 cặp nuclêôtit, nên số lượng nuclêôtit A và T trong gen là (60% / 100%) * (2 * 450) = 540 nuclêôtit.
Do đó, số lượng nuclêôtit A là 540 * (60% / 100%) = 324 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T là 540 * (40% / 100%) = 216 nuclêôtit.
c) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của mARN, ta cần biết mạch gốc của gen. Vì mạch 1 là mạch gốc, nên số lượng nuclêôtit A và T trong mARN sẽ giống với số lượng nuclêôtit T và A trong gen.
Do đó, số lượng nuclêôtit A trong mARN là 216 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T trong mARN là 324 nuclêôtit.
a. Số lượng và tỷ lệ từng loại Nu của gen:
- Gen có tổng 2 loại Nu bằng 40% số nu của gen, vậy 2 loại Nu còn lại chiếm 60%. Do đó, mỗi loại Nu chiếm 20% tổng số Nu của gen.
- Khi gen sao mã phá vỡ 1260 liên kết H2 để tổng hợp 1 phân tử mARN, tức là gen có tổng cộng 1260 * 2 = 2520 Nu (vì mỗi liên kết H2 nối 2 Nu).
- Vậy, mỗi loại Nu sẽ có số lượng là 20% * 2520 = 504 Nu.
b. Số lượng và tỷ lệ từng loại ribonu của phân tử mARN:
- Theo quy tắc đối xứng, tỷ lệ các loại ribonu trong mARN sẽ ngược lại với tỷ lệ các loại Nu trong gen. Do đó, mARN sẽ có 20% A, 20% T, 20% C và 40% G.
- Vì tổng số ribonu trong mARN bằng tổng số Nu trong gen, tức là 2520 ribonu, nên mỗi loại ribonu A, T, C sẽ có số lượng là 20% * 2520 = 504 ribonu, và ribonu G sẽ có số lượng là 40% * 2520 = 1008 ribonu.
c. Chiều dài của gen:
- Mỗi Nu tương ứng với 1 liên kết H2, và mỗi liên kết H2 tương ứng với 0.34 nm. Do đó, chiều dài của gen sẽ là số Nu nhân với 0.34 nm, tức là 2520 * 0.34 = 856.8 nm.