Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Gọi số mol H2 là x
=> nH2O=x(mol)
Theo ĐLBTKL: mA+mH2=mB+mH2O
=> 200 + 2x = 156 + 18x
=> x = 2,75 (mol)
=> VH2=2,75.22,4=61,6(l)
b) Gọi nCuO=a(mol)
nFe2O3=1,5a(mol)
=> 80a + 240a + 102b = 200
=> 320a + 102b = 200
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
a---------------->a
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
1,5a------------------>3a
=> 64a + 168a + 102b = 156
=> 232a + 102b = 156
=> a = 0,5; b = \(\dfrac{20}{15}\)
%mCuO=\(\dfrac{0,5.80}{200}\).100%=20%
%mFe2O3=\(\dfrac{0,75.160}{200}\).100%=60%
%mAl2O3=\(\dfrac{\dfrac{20}{15}102}{200}\).100%=20%
c) nH2=\(\dfrac{2,75}{5}\)=0,55(mol)
nFeO(tt)=\(\dfrac{36}{72}\)=0,5(mol)
Gọi số mol FeO phản ứng là t (mol)
PTHH: FeO + H2 --to--> Fe + H2O
t--------------->t
=> 56t + (0,5-t).72 = 29,6
=> t = 0,4 (mol)
=> H%=\(\dfrac{0,4}{0,5}\).100%=80%
\(a.n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,5}{1}\\ \rightarrow CuOdư\\ n_{CuO\left(p.ứ\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,5-0,15=0,35\left(mol\right)\\ m_{CuO\left(DƯ\right)}=0,35.80=28\left(g\right)\\ b.m_{Cu}=0,35.64=22,4\left(g\right)\\ c.m_{hh_{rắn}}=m_{Cu}+m_{CuO\left(dư\right)}=22,4+28=50,4\left(g\right)\)
a) \(m_{CuO}=\dfrac{20.40}{100}=8\left(g\right)\) => \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=20-8=12\left(g\right)\) => \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,1--->0,1------>0,1
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,075--->0,225----->0,15
=> mCu = 0,1.64 = 6,4 (g)
=> mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)
b) \(V_{H_2}=\left(0,1+0,225\right).22,4=7,28\left(l\right)\)
ta có nH2=1
n CuO=1,5
=> chất dư là CuO
=>m CuO=0,5
áp dụng ct m=n*M
chất rắn là Cu số mol là 1
=> m=64g
CuO +H2--->Cu +H2O
a) Ta có
n\(_{CuO}=\frac{120}{80}=1,5\left(mol\right)\)
n\(_{H2}=\frac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
=> CuO dư
Theo pthh
n\(_{C_{ }uO}=n_{H2}=1\left(mol\right)\)
n\(_{CuO}dư=1,5-1=0,5\left(mol\right)\)
m\(_{C_{ }uO}=0,5.80=40\left(g\right)\)
b) Theo pthh
n\(_{C_{ }u}=n_{H2}=1\left(mol\right)\)
m\(_{Cu}=1.64=64\left(g\right)\)
a, PT: Zn + 2HNO3 ---> Zn(NO3)2 + H2
b, Số mol của HNO3 là:
n= \(\frac{m}{M}\)=\(\frac{50,4}{63}\)= 0,8 (mol )
Theo Pt, ta có: nH2 = \(\frac{1}{2}\)nHNO3= 0,4 (mol )
Thể tích H2 thu được là:
V= n. 22,4 = 0,4. 22,4= 8,96 (l )
c, PT: H2 + CuO --to--> Cu + H2O
Số mol của CuO là:
n= \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{48}{80}\)= 0,6 (mol )
Ta có: nH2 : nCuO = \(\frac{0,4}{1}\)<\(\frac{0,6}{1}\)
=> CuO dư, tính theo H2
Theo PT, ta có: nCu = nH2 = 0,4 (mol )
Khối lượng của Cu là:
m = n. M= 0,4. 64= 25,6 (g )
PTHH. Zn + 2HNO3 -> Zn(NO3)2 + H2(1)
Theo bài:
nHNO3 = mHNO3 : MHNO3 = 50,4 : 63 = 0,8 mol
Theo pthh và bài có:
nH2 = 1/2 . nHNO3 = 1/2 . 0,8 = 0,4 mol
=>VH2 = nH2 . 22,4 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (l)
c) Theo bài:
nCuO = mCuO : MCuO = 48 : 80 = 0,6(mol)
PTHH.
CuO + H2 -to-> Cu + H2O (2)
pt. 1........1.............................(mol)
pư: 0,4.....0,4............................(mol)
dư: 0,2......0.................................(mol)
=> Chất rắn thu đc spư là Cu ; CuO dư
Theo pthh và bài:
nCu = nH2 = 0,4 mol
=>mCu = nCu . MCu = 0,4 . 64 = 25,6 (g)
nCuO dư = nCuO bđ - nCuO pư = 0,6 - 0,4 = 0,2 (mol)
=>mCuO dư = nCuO dư . MCuO = 0,2 . 80 = 16 g
=>m chất rắn spư = mCuO dư + mCu = 16 + 25,6 = 41,6 (g)
Vậy....
\(n_{CuO}=2a\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=a\left(mol\right)\)
\(m_X=80\cdot2a+160a=80\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.25\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
\(n_{H_2}=0.5+0.25\cdot3=1.25\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=1.25\cdot22.4=28\left(l\right)\)
\(m_{cr}=0.5\cdot64+0.5\cdot56=60\left(g\right)\)
Gọi a (mol) và b (mol) lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3.
Ta có: 80a+160b=40 (1).
160b:80a=1:2 \(\Rightarrow\) a-4b=0 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra a=1/3 (mol) và b=1/12 (mol).
Khối lượng chất rắn thu được là 1/3.64+1/12.2.56=92/3 (g).
Số mol khí hiđro thu được bằng số mol sắt trong X và bằng 1/12.2=1/6 (mol). V=1/6.22,4=56/15 (lít).
\(n_{CuO}=4a\left(mol\right)\Rightarrow n_{FeO}=a\left(mol\right)\)
\(m_X=80\cdot4a+72a=19.6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.05\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(FeO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe+H_2O\)
\(m_{cr}=0.2\cdot64+0.05\cdot56=15.6\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=\left(0.05\cdot4+0.05\right)\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
a) CuO + H2 \(\rightarrow\)Cu + H2O
Gọi x là số mol của CuO\(\rightarrow\) mCuO= 80x
nCu=nCuO=x\(\rightarrow\) mCu=64x
Theo bài ra ta có:\(\text{ 80x-64x=4,8}\)
\(\rightarrow\) 16x=4.8 \(\rightarrow\) x=0.3
nH2=nCuO=x=0.3
VH2=0.3 . 22,4 =6,72 (l)
CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2O
nCuO=\(\frac{32}{80}\) = 0.4(mol)
\(\rightarrow\) nCu=0,4 mol
\(\rightarrow\) mCu=0,4 . 64 =25,6 g
b) nH2=nCuO
\(\rightarrow\)VH2= 0,4 . 22,4 =8,96 (l)
a)CuO+H2->Cu+H2O
nCuO=32/80=0,4(mol)
nCu=nH2=nCuO=0,4(mol)
mCu=0,4x64=25,6 g
b) VH2=0,4x22,4=8,96 l