K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 2 2022

bài 1

câu a:

Mn02 + 4HCl --> MnCl2 + Cl2 + 2H20

Cl2 + H2 -->t° ánh sáng 2HCl

4HCl + Mn02 --> MnCl2 + Cl2 + 2H20

Cl2 + 2Na -->t° 2NaCl

2NaCl -->điện phân nóng chảy 2Na + Cl2

 

câu b/

 2KMnO4 + 16HCl (đ) -> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (Đ.C Cl2)
Cl2 + KOH -> KCl + KClO3 + H2O
2KClO3 -> 2KCl + 3O2 (đ/c khí O2 lớp 8)
2KCl -> 2K + Cl2
Cl2 + H2O ->HCl + HClO
2HCl + Fe -> FeCl2 + H2
2FeCl2 + Cl2 -> 2FeCl3
FeCl3 + NaOH -> Fe(OH)3 + NaCl

 

câu c/

HCl ---> Cl2 ---> FeCl3 ---> NaCl ---> HCl ---> CuCl2 ---> AgCl
2HCl→Cl2+H2
3Cl2+2Fe→2FeCl3
3NaOH+FeCl3→3NaCl+Fe(OH)3
H2SO4+NaCl→HCl+NaHSO4
CuO+2HCl→2H2O+CuCl2
2AgNO3+CuCl2→2AgCl+Cu(NO3)2

25 tháng 2 2022

Bài 2:

CTHH: MO

\(n_{MO}=\dfrac{15,3}{M_M+16}\left(mol\right)\)

PTHH: MO + 2HCl --> MCl2 + H2O

=> \(n_{MCl_2}=\dfrac{15,3}{M_M+16}\left(mol\right)\)

=> \(\dfrac{15,3}{M_M+16}\left(M_M+71\right)=20,8\)

=> MM = 137 (g/mol)

=> M là Ba (Bari)

\(n_{BaO}=\dfrac{15,3}{153}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH: BaO + 2HCl --> BaCl2 + H2O

            0,1-->0,2

=> mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 (g)

=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{18,25}=40\left(g\right)\)

 

 

Câu 1: `Viết phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau (mỗi mũi tên là một phản ứng,ghi rõ điều kiện nếu có) Na-> NaCl-> HCl⇄ Cl2-> nước Gia-ven | V HClO->HCl-> AgCl -> Cl2->clorua vôi Câu 2: Chỉ dùng một thuốc thử nhận biết các chất đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn sau: NaCl, NaF, NaBr,...
Đọc tiếp
Câu 1: `Viết phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau (mỗi mũi tên là một phản ứng,ghi rõ điều kiện nếu có) Na-> NaCl-> HCl⇄ Cl2-> nước Gia-ven | V HClO->HCl-> AgCl -> Cl2->clorua vôi Câu 2: Chỉ dùng một thuốc thử nhận biết các chất đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn sau: NaCl, NaF, NaBr, NaI Câu 3: Viết phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa của Cl2 > Br2 > I2 Câu 4: Giải thích tại sao: a, Khi điều chế khí hiđro clorua phải dùng muối NaCl tinh thể và axit H2SO4 đậm đặc b, Không dùng bình thủy tinh để đựng dung dịch HF Câu 5: Hòa tan 12g hỗn hợp Fe, Cu vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính % khối lượng của Cu trong hỗn hợp và khối lượng muối thu được. Câu 6: Cho 11g hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl 0,5M (lấy dư 10% so với lượng cần dùng) thu được 8,96 lít khí (đktc). Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp và thể tích dung dịch HCl đã dùng. Câu 7: Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dd HCl đặc dư, dẫn khí thoát ra đi vào 500 ml dung dịch NaOH 4M ( to thường). a, Viết phương trình phản ứng xảy ra b, Xác định nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng (biết V sau phản ứng không thay đổi)
1
1 tháng 3 2020

Câu 2: Chỉ dùng một thuốc thử nhận biết các chất đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn sau: NaCl, NaF, NaBr, NaI

cho AgNo3 vào từng mẫu thử
NaBr kết tủa vàng nhạt
NaI kết tủa vàng cam
NaCl kết tủa trắng
NaF không kết tủa

Câu 3: Viết phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa của Cl2 > Br2 > I2

a, Cl2 + NaBr → Br2 + NaCl và Br2 + NaI → I2 + NaBr

Câu 4: Giải thích tại sao: a, Khi điều chế khí hiđro clorua phải dùng muối NaCl tinh thể và axit H2SO4 đậm đặc b, Không dùng bình thủy tinh để đựng dung dịch HF

Phải dùngH2SO4đặc và muối ở trạng thái tinh thể để hiđro clorua tạo thành không hoà tan trong nước.

ko dùng bình thủy tinh để đựng dd HFvì HF có thể td với thủy tinh

bài 6

2Al+6HCl----.2AlCl3 +3H2(1)

x-------3x---------x------1,5x

Fe+2HCl----.>FeCl2+H2(2)

y------2y------------y------y

Ta có

nH2=8,96/22,4=0,4(mol)

Ta có hệ pt

{27x+56y=111,5

x+y=0,4⇒{x=0,2,y=0,1

%mAl=Al=0,2.27/11.100%=49,09%

%mFe=100−49,09=50,91%

b) Theo pthh

nHCl=2nH2=0,8(mol)

mHCl=0,8.36,5=29,2(g)

mdd=29,2.100/10=292(g)

câu 7

nNaOH = 0,5 x 4 = 2 mol

a) Phương trình hóa học của phản ứng :

MnO2 + 4 HCl → MnCl2 + Cl2 +2H2O

0,8 mol 0,8mol 0,8 mol

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

0,8 mol → 1,6 mol 0,8mol 0,8mol

b) Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:

CM(NaCl) = = CM(NaClO) = = 1,6 mol/l

CM(NaOH)dư = = 0,8 mol/l

23 tháng 5 2019

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

b) Theo pt (1): nCl2 = nMnCl2 = nMnO2 = 0,8 mol

Theo pt (2): nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,8 mol

nNaOH pư = 2. nCl2 = 2. 0,8 = 1,6 mol

⇒ nNaOH dư = 2 - 1,6 = 0,4 mol

Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:

CM (NaCl) = CM (NaClO) = CM(MnCl2) = Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10 = 1,6 mol/ lit

CM (NaOH)dư = Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10 = 0,8 mol/ lit

2) 2KMnO4 + 16HCl = 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Cl2 + H2 = 2HCl ( điều kiện ánh sáng )

2HCl + Fe = FeCl2 + H2

FeCl2 + 2AgNO3 = 2AgCl + Fe(NO3)2

2AgCl = 2Ag + Cl2

21 tháng 2 2019

10. MnO2 + 4HCl = MnO2 + Cl2 + H2O (nhiệt độ)

3Cl2 + 6KOH(đặc) = 5KCl + KClO3 + 3H2O(nhiệt độ)

KClO3 = KCl + 3O2(nhiệt độ)

KCl(rắn) + H2SO4 = 2HCl + K2SO4 (nhiệt độ)

4HCl + MnO2 = MnO2 + Cl2 + H2O(nhiệt độ)

Cl2 + Ca(OH)2 = CaOCl2 + H2O

6 tháng 3 2020

a) MnO2+4HCl ----> Cl2+2H2O+MnCl2 --

(2)3Cl2+2Fe--> 2FeCl3 --

(3)FeCl3+3NaOH--> 3AgCl+Fe(OH)3

b) HCl+NaOH ----> NaCl+H2O --

(2)2NaCl--> Cl2+2Na --

(3)Cl2+Cu--> CuCl2

c) 2HCl+Zn ----> ZnCl2+H2 --

(2)ZnCl2+AgNO3--> AgCl+Zn(NO3)2 --

(3)2AgCl+Cu(NO3)2--> CuCl2+2AgNO3

d) 2NaCl ----> Cl2+2Na --

(2)Cl2+H2--> 2HCl --

(3)6HCl+Fe2O3--> 2FeCl3+3H2O

6 tháng 3 2020

MnO2+HCl--->MnCl2+H2O+Cl2

Cl2+Fe-->FeCl3

FeCl3+AgNO3-->Fe(NO3)3+AgCl

b)

HCl+Na-->NaCl+H2

NaCL+H2O-->NaOH+H2+CL2

Cl2+Cu-->CuCl2

c)

HCl+Zn-->ZnCl2+H2

ZnCL2+AgNO3-->AgCl+Zn(NO3)2

2AgNO3 + CuCl2 2AgCl + Cu(NO3)2

d)

NaCl+H2O-->NaOH+Cl2+H2

Cl2+H2-->HCl

HCl+Fe2O3-->FeCl3+H2O

23 tháng 8 2016

nNaOH  = 0,5 x 4 = 2 mol

a)      Phương trình hóa học của phản ứng :

MnO2  + 4 HCl   → MnCl2  +  Cl2   +2H2O

0,8 mol                    0,8mol     0,8 mol

Cl2   +     2NaOH     →  NaCl  +  NaClO   +  H2O

0,8 mol → 1,6 mol       0,8mol   0,8mol

b)      Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:

CM(NaCl)  =  = CM(NaClO) = = 1,6 mol/l

CM(NaOH)dư  =   = 0,8 mol/l

 

13 tháng 5 2016

nNaOH  = 0,5 x 4 = 2 mol

a)      Phương trình hóa học của phản ứng :

MnO2  + 4 HCl   → MnCl2  +  Cl2   +2H2O

0,8 mol                    0,8mol     0,8 mol

Cl2   +     2NaOH     →  NaCl  +  NaClO   +  H2O

0,8 mol → 1,6 mol       0,8mol   0,8mol

b)      Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:

CM(NaCl)  =  = CM(NaClO) = = 1,6 mol/l

CM(NaOH)dư  =   = 0,8 mol/l

 

13 tháng 5 2016

500 ml = 0,5l

\(n_{NaOH}=0,5.4=2\left(mol\right)\) 

 \(n_{MnO_2}=\frac{69,6}{87}=0,8\left(mol\right)\) 

a, \(MnO_2+4HCl->MnCl_2+Cl_2+2H_2O\) (1)

    \(Cl_2+2NaOH->NaCl+NaClO+H_2O\) (2)

theo (1) \(n_{Cl_2}=n_{MnO_2}=0,8\left(mol\right)\) 

vì \(\frac{0,8}{1}< \frac{2}{2}\) => NaOH dư 

theo (2) \(n_{NaOH\left(pư\right)}=2n_{Cl_2}=1,6\left(mol\right)\)  

=> \(n_{NaOH\left(dư\right)}=2-1,6=0,4\left(mol\right)\)

theo (2) \(n_{NaCl}=n_{Cl_2}=0,8\left(mol\right)\) 

nồng độ mol của các chất trọng dung dịch sau phản ứng là 

\(C_{M\left(NaCl\right)}=\frac{0,8}{0,5}=1,6M\) 

\(C_{M\left(NaOH\right)dư}=\frac{0,4}{0,5}=0,8\left(mol\right)\)

 

17 tháng 1 2022

\(n_{MnO_2}=\dfrac{69,6}{87}=0,8\left(mol\right)\)

nKOH = 0,5.4 = 2(mol)

PTHH: MnO2 + 4HCl --> MnCl2 + Cl2 + 2H2O

             0,8------------------------>0,8

           2KOH + Cl2 --> KCl + KClO + H2O

Xét tỉ lệ \(\dfrac{2}{2}>\dfrac{0,8}{1}\) => KOH dư, Cl2 hết

2KOH + Cl2 --> KCl + KClO + H2O

 1,6<--0,8---->0,8---->0,8

=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH\left(dư\right)}=2-1,6=0,4\left(mol\right)\\n_{KCl}=0,8\left(mol\right)\\n_{KClO}=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(KOH\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\\C_{M\left(KCl\right)}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\\C_{M\left(KClO\right)}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\end{matrix}\right.\)

Câu 1: viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ saua,HCl→Cl2→FeCl3→NaCl→HCl→CuCl2→AgClb,KMnO4→Cl2→HCl→FeCl3→AgCl→Cl2→Br2→I2→ZnI2→Zn(OH)2c,MnO2→Cl2→KClO3→KCl→HCl→Cl2→Clorua vôiCâu 2: Nhận biết các dạng dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học :NaCl,NaBr,NaI,HCl,H2SO4,NaOH.Câu 3: Cho 31,6 g KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được bao nhiêu lít Cl2(ở đktc) nếu H của...
Đọc tiếp

Câu 1: viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau

a,HCl→Cl2→FeCl3→NaCl→HCl→CuCl2→AgCl

b,KMnO4→Cl2→HCl→FeCl3→AgCl→Cl2→Br2→I2→ZnI2→Zn(OH)2

c,MnO2→Cl2→KClO3→KCl→HCl→Cl2→Clorua vôi

Câu 2: Nhận biết các dạng dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học :NaCl,NaBr,NaI,HCl,H2SO4,NaOH.

Câu 3: Cho 31,6 g KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được bao nhiêu lít Cl2(ở đktc) nếu H của phản ứng là 75 %

Câu 4: Cho 8,3 gam hỗn hợp Al,Fe,Mg tác dụng hết với dung dịch HCl vừa đủ .Sau phản ứng khối lượng dung dịch HCl tăng thêm 7,8 gam . Tính khối lượng muối thu được.

Câu 5: Hỗn hợp khí X gồm o6zon và oxi có tỉ khối đối với hidro bằng 17,2. Tính phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.

Câu 6:Cho 9 gam hỗn hợp gồm Al và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch HCl nồng độ 20% . Sau phản ứng thu được 1,344 lít khí (ở đktc).

    a, Tính % về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu 

    b,Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng . Biết rằng lượng dung dịch HCl đã dùng được lấy dư 10%  so với lượng cần thiết cho phản ứng.

2
9 tháng 3 2022

tách nhỏ ra bạn nhé, 1 lần bạn đăng 1 câu thôi nhé!

9 tháng 3 2022

Mình làm câu 2 nhé:

Cho thử quỳ tím:

- Quỳ tím chuyển đỏ -> H2SO4, HCl (1)

- Quỳ tím chuyển xanh -> NaOH

- Quỳ tím không đổi màu -> NaCl, NaI, NaBr (2)

Cho lần lượt các chất (1) tác dụng với BaCl2:

- Xuất hiện kết tủa trắng -> H2SO4

BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl

- Không hiện tượng -> HCl

Cho lần lượt các chất (2) tác dụng với AgNO3:

- Kết tủa màu trắng -> AgCl

NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaNO3

- Kết tủa màu vàng nhạt -> NaBr

NaBr + AgNO3 -> NaNO3 + AgBr

Kết tủa màu vàng đậm -> NaI

NaI + AgNO3 -> AgI + NaNO3