Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Câu hỏi 1:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết ........... còn hơn sống nhục.
Câu hỏi 2:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Rộng lượng, thứ tha cho người có lỗi được gọi là ...........
Câu hỏi 3:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết đứng còn hơn sống ............
Câu hỏi 4:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả thì gọi là ...........
Câu hỏi 5:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần thì được gọi là ...........
Câu hỏi 6:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung thì được gọi là ...............
Câu hỏi 7:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Không giữ kín, mà để mọi người đều có thể biết thì được gọi là ...........
Câu hỏi 8:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Mạnh bạo, gan góc, không sợ nguy hiểm thì được gọi là ..........
Câu hỏi 9:
Điền từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống: Gió ......... to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.
Câu hỏi 10:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thì được gọi là ...........
Bài 2: Phép thuật mèo con.
Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành đôi.
Dương
Khuyển
Gió
Mây
Tẩu
Điền
Địa
Lão
Đồng
Trạch
Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1:
Từ “mực” trong các từ “mực nước biển”, “lọ mực”, “cá mực” “khăng khăng một mực”, có quan hệ với nhau như thế nào?
- Đồng âm
- Đồng nghĩa
- Trái nghĩa
- Nhiều nghĩa
Câu hỏi 2:
Trong các từ sau, từ nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu thơ
"Gió khô ô ...
Gió đẩy cánh buồm đi
Gió chẳng bao giờ mệt!"
- Đồng ruộng
- Cửa sổ
- Cửa ngỏ
- Muối trắng
Câu hỏi 3:
Trong các cặp từ sau, cặp nào là cặp từ đồng nghĩa?
- béo - gầy
- biếu - tặng
- bút - thước
- trước - sau
Câu hỏi 4:
Những câu thơ sau do tác giả nào viết ?
"Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội
Những phố dài xao xác hơi may
Người ra đi đầu không ngoảnh lại
Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy."
- Nguyễn Thi
- Nguyễn Đình Thi
- Đoàn Thị Lam Luyến
- Lâm Thị Mỹ Dạ
Câu hỏi 5:
Trong câu thơ “Sao đang vui vẻ ra buồn bã/ Vừa mới quen nhau đã lạ lùng.” có những từ trái nghĩa nào?
- Vui – buồn
- Mới – đã
- Vui vẻ - buồn bã và quen – lạ lùng
- Đang vui – đã lạ lùng
Câu hỏi 6:
Trong các từ sau, những từ nào là từ láy?
- Bạn bè, bạn đường, bạn đọc
- Hư hỏng, san sẻ, gắn bó
- Thật thà, vui vẻ, chăm chỉ
- Giúp đỡ, giúp sức
Câu hỏi 7:
Trong các từ sau, từ nào chỉ trạng thái yên ổn, tránh được rủi ro, thiệt hại?
- an toàn
- an ninh
- an tâm
- an bài
Câu hỏi 8:
Trong đoạn thơ sau, có những cặp từ trái nghĩa nào?
"Trong như tiếng hạc bay qua
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa"
- Bay, sa, thoảng
- Trong- đục
- Trong - đục, khoan - mau
- Sa nửa vời – mau sầm sập
Câu hỏi 9:
Từ "ông" trong câu” Thời gian như lắng đọng khi ông mãi lặng yên đọc đi, đọc lại những dòng chữ nguệch ngoạc của con mình” thuộc loại từ gì?
- đại từ
- động từ
- danh từ
- tính từ
Câu hỏi 10:
Trong các câu sau, câu nào có từ “bà” là đại từ?
- Bà Lan năm nay 70 tuổi.
- Bà ơi, bà có khỏe không?
- Tôi về quê thăm bà tôi.
- Tiếng bà dịu dàng và trầm bổng.
Câu 1 :
Vinh
Câu 2:
Khoan dung
Câu 3 :
quỳ
Câu 4:
bình yên
Câu 5:
cao thượng
câu 6:
năng nổ
Câu 7
công khai
Câu 8
dũng cảm
Câu 9
càng
Câu 10
truyền thống
Bài 3 :
Câu 1 : đồng âm
Câu 2: cửa sổ
Câu 3: biếu-tặng
Câu 4 :Nguyễn Đình Thi
Câu 5 : Vui vẻ - buồn bã và quen – lạ lùng
Câu 6:Thật thà, vui vẻ, chăm chỉ
Câu 7: an toàn
Câu 8: trong -đục ; khoan - mau
Câu 9:đại từ
Câu 10:Bà ơi, bà có khỏe không?