K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 9 2017

Bài 3:Trân là người bạn thân nhất của tôi . Trân hầu như chỉ chơi thân với tôi vì chúng tôi hiểu khá là rõ nhau, hiểu được tính cách của nhau lại còn hay tâm sự với nhau nữa. Thật thú vị mặc dù tôi và Trân tính cách thì hoàn toàn trái ngược nhau nhưng hoàn toàn giống nhau về hình dáng bên ngoài. Trái với cái tính nóng tính của tôi, thì ngược là Trân rất điềm tĩnh . Trân có đôi mắt to, khuôn mặt tròn trịa , trắng hồng . Chúng tôi điều rất thích môn tin học. Việc đó cũng đồng nghĩa là chúng tôi điều rất giỏi các việc có liên quan đến in-ter-netpiano . Chúng tôi là đôi bạn thân không thể tách rời.

12 tháng 11 2016

VD1 : Phu nhân - vợ :

- Chủ tịch nước Trần Đại Quang cùng phu nhân sang thăm Cuba

\(\Rightarrow\) Sắc thái trang trọng.

- Chủ tịch nước Trần Đại Quang cùng vợ đi thăm Cuba

\(\Rightarrow\)Sắc thái bình thường.

VD2: Phụ nữ - đàn bà :

- Phụ nữ Việt Nam anh hùng , bất khuất , trung thực , đảm đang.

\(\Rightarrow\)Sắc thái trang trọng.

- Đàn bà Việt nam anh hùng , bất khuất , trung hậu , đảm đang.

\(\Rightarrow\)Sắc thái bình thường.

VD3: Máy bay - phi cơ \(\Leftrightarrow\) Sử dụng từ thuần Việt ( máy bay ) mang sắc thái giản dị , dễ hiệu .
 

 

12 tháng 11 2016

-Tổng thống cùng phu nhân đến thăm nước ta.
Thuận vợ thuận chồng, tát bể Đông cũng cạn.
-Phụ nữ VN rất xứng đáng với 8 chữ Bác Hồ đã trao tặng.
Người đàn bà ấy đối xử rất tệ bạc với chồng.
-Chiếc máy bay đã đi vào không phận của nước ta.
Chiếc phi cơ đó đã đưa chủ tịch nước sang thăm nước ta.

 ĐỀ SỐ 10 1. Từ ghép, từ láy giống và khác nhau ở những điểm nào?  ( 1,0 điểm) 2. Các từ : quà bánh, bánh kẹo, bánh rán, bánh mì có điểm gì giống và khác nhau? ( 1,0 điểm) 3. Tìm bốn từ láy tả giọng nói, đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. ( 2,0 điểm) 4. Trong số các từ dưới đây, những từ nào được mượn từ tiếng Hán, những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ  khác :...
Đọc tiếp

 ĐỀ SỐ 10 
1. Từ ghép, từ láy giống và khác nhau ở những điểm nào?  ( 1,0 điểm) 
2. Các từ : quà bánh, bánh kẹo, bánh rán, bánh mì có điểm gì giống và khác nhau? ( 1,0 điểm) 
3. Tìm bốn từ láy tả giọng nói, đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. ( 2,0 điểm) 
4. Trong số các từ dưới đây, những từ nào được mượn từ tiếng Hán, những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ  
khác : ngoan cố, a-xít, a dua, ô tô, ngựa ô, ghi - đông, ghi nhớ, hi-đờ-rô, hi hữu, bạn hữu, in-tơ-nét, quán quân.      ( 
1,0 điểm) 

5. Đặt câu với các từ sau đây: khán giả, thính giả, độc giả, trưởng giả.  ( 2,0 điểm) 

6. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu, chủ đề tự do, có sử dụng ít nhất 3 từ mượn.  ( 3,0 điểm) 

1
9 tháng 3 2020

1. *Giống nhau: cấu tạo từ hai tiếng trở lên.

*Khác nhau:

- Từ ghép là từ có hơn hai tiếng (xét về cấu tạo) và các tiếng tạo nên từ ghép đều có nghĩa (xét về nghĩa). Từ ghép có hai loại: ghép chính phụ và ghép đẳng lập
- Từ láy: Từ láy là từ tạo nên từ hơn hai tiếng thường thì một tiếng có nghĩa , các tiếng còn lại lặp lại âm hoặc vần của tiếng gốc.

2. Các từ trên đều chỉ quà bánh, đồ ăn nhanh, có vị ngọt nói chung.

Khác nhau:

+ Từ ghép chính phụ: bánh rán, bánh mì.

+ Từ ghép đẳng lập: quà bánh, bánh kẹo.

3. Bốn từ láy tả giọng nói: oang oang, ồm ồm, nhỏ nhẹ, nhẹ nhàng.

4. Từ mượn tiếng Hán: ngoan cố, ghi nhớ, hi hữu, bạn hữu, quán quân, ngựa ô.

Từ mượn ngôn ngữ khác: a xít, a dua, ô tô, ghi đông, hi-đờ-rô, in-tơ-nét.

5. - Khán giả đến cổ vũ rất đông cho các "nghệ sĩ nhí" biểu diễn.

- Người nghe được gọi là thính giả.

- Sức sống của tác phẩm văn học được quyết định do độc giả.

- Giuốc-đanh là trưởng giả học làm sang.

                                              ĐỀ SỐ 10 1. Từ ghép, từ láy giống và khác nhau ở những điểm nào?  ( 1,0 điểm) 2. Các từ : quà bánh, bánh kẹo, bánh rán, bánh mì có điểm gì giống và khác nhau? ( 1,0 điểm) 3. Tìm bốn từ láy tả giọng nói, đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. ( 2,0 điểm) 4. Trong số các từ dưới đây, những từ nào được mượn từ tiếng Hán,...
Đọc tiếp

                                              ĐỀ SỐ 10 
1. Từ ghép, từ láy giống và khác nhau ở những điểm nào?  ( 1,0 điểm) 
2. Các từ : quà bánh, bánh kẹo, bánh rán, bánh mì có điểm gì giống và khác nhau? ( 1,0 điểm) 
3. Tìm bốn từ láy tả giọng nói, đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. ( 2,0 điểm) 
4. Trong số các từ dưới đây, những từ nào được mượn từ tiếng Hán, những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ  
khác : ngoan cố, a-xít, a dua, ô tô, ngựa ô, ghi - đông, ghi nhớ, hi-đờ-rô, hi hữu, bạn hữu, in-tơ-nét, quán quân.      ( 
1,0 điểm) 

5. Đặt câu với các từ sau đây: khán giả, thính giả, độc giả, trưởng giả.  ( 2,0 điểm) 

6. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu, chủ đề tự do, có sử dụng ít nhất 3 từ mượn.  ( 3,0 điểm) 

0
14 tháng 11 2018

a)đàn bà,trẻ em,vợ

b)trong 1 số trường hợp nhất định phải dùng từ mượn

Các từ mượn :Phôn, fan , nốc ao có thể dùng trong các trường hợp sau:

+)Trong hoàn cảnh giao tiếp với bạn bè,người thân.

+)Dùng để viết tin và đăng báo với ưu thế ngắn gọn,không dùng trong các nghi thức trang trọng.

6 tháng 1 2021

phụ mẫu = cha mẹ

huynh đệ= anh em

thiên địa= trời đất

giang sơn= đất nước

quốc kì = lá cờ

tiền hậu=......

thi nhân=nhà thơ

sinh tử=sống chết

sinh nhật= ngày sinh / ngày ra đời

phụ tử=cha con

mẫu tử = mẹ con 

NHỚ K NHA

I. VĂN BẢN:Câu 1: Liệt kê các truyện truyền thuyết, cổ tích mà em đã được học? Viết đoạn văn cảm nhận về một nhân vật (tự chọn) mà em yêu thích nhất?Câu 2: Đọc truyện Ếch ngồi đáy giếng và cho biết:a. Vì sao ếch tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng cái vung và nó thì oai phong như một vị chúa tể? b. Từ cái chết của ếch đã khuyên nhủ chúng ta bài học gì trong cuộc sống? Câu...
Đọc tiếp

I. VĂN BẢN:

Câu 1: Liệt kê các truyện truyền thuyết, cổ tích mà em đã được học? Viết đoạn văn cảm nhận về một nhân vật (tự chọn) mà em yêu thích nhất?

Câu 2: Đọc truyện Ếch ngồi đáy giếng và cho biết:

a. Vì sao ếch tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng cái vung và nó thì oai phong như một vị chúa tể? b. Từ cái chết của ếch đã khuyên nhủ chúng ta bài học gì trong cuộc sống? Câu 3: Tóm tắt văn bản “Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng” và cho biết: a. Truyện có những nhân vật nào?

b. Y đức của Thái y lệnh được bộc lộ qua tình huống nào?

c. Trong những hành động của ông, điều gì làm em cảm phục nhất và suy nghĩ nhiều nhất? Vì sao?

II. TIẾNG VIỆT:

Câu 1: Hãy giải thích nghĩa của từ

a. ghẻ lạnh, kinh ngạc, nao núng

b. Nghĩa của những từ trên được giải thích bằng cách nào?

Câu 2: Trong các từ sau đây từ nào là từ thuần việt, từ nào là từ mượn?

ông, bà, cô, cậu, khôi ngô, tỉnh, huyện, phố, sách, vở, táo, lê, ghi đông, phanh, sút, gôn, giang sơn, thuỷ cung, tập quán, cai quản, pê đan, thái tử, gia tài, sính lễ, tráng sĩ.

Câu 3: Tìm số từ, lượng từ có trong đoạn trích dưới đây: Tiếng đàn của chàng vừa cất lên thì quân sĩ mười tám nước bủn rủn tay chân, không còn nghĩ được gì tới chuyện đánh nhau nữa. Cuối cùng các hoàng tử phaỉ cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thiết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.

III. TẬP LÀM VĂN: Viết đoạn văn (từ 10 -15 dòng) miêu tả quang cảnh thiên nhiên nơi em đang sống.

3
16 tháng 3 2020

I-Văn bản

Câu 1

a) -TRUYỀN THUYẾT: Con rồng cháu tiên, Banh chưng bánh dày,thánh Gióng,Sơn tinh thủy tinh, sự tích hồ Gươm

-Cổ Tích:Sọ Dừa, Thạch Sanh, em bé thông minh, cây bút thần, Ông lão đánh cá và con cá vàng

b)  Thánh Gióng là người anh hùng được nhân dân tôn thờ, trân trọng và yêu quý. Gióng bất tử và là biểu tượng của đất nước văn lang. gióng không màng đến của cải vật chất và danh vọng. Giặc tan, Gióng bay thẳng về trời. thánh gióng là hình ảnh đẹp đẽ va kì lạ. thánh Gióng được thần thánh hóa nhằm thể hiện tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại xâm và ý chí kiên cường, bất khuất của nhân dân ta. Gióng đến từ nhân dân,được nhân dân nuôi dưỡng và vì nhaan dân mà đánh giặc.Thánh Gióng là hình tượng nghệ thuật dân gian tuyệt đẹp, là truyện cổ tràn đầy tư tưởng yêu nước - tấm lòng căm thù giặc, ý chí quyết thắng, không truvện cố tích nào so sánh kịp. Bên cạnh đó, qua hình ảnh Thánh Gióng, chúng ta cũng có thể cảm nhận rõ được tư tưởng và văn hóa tryền thống của dân tộc ta từ thủa xa xưa.

Câu 2

a)

- Vì nó sống lâu năm dưới đáy giếng nhìn thế giới bên ngoài qua miêngj giếng nên nó tưởng bầu trời bằng chiếc vung

- xung quanh toàn những con vật nhỏ bé hơn nó

-Khi nó kêu, tiếng kêu vang động khiến mọi vật xung quanh sợ nó

=>Hoàn cảnh sống nhỏ bé, hạn chế, không được tiếp xúc với bên ngoài nên khiến ếch ngạo mạn chủ quan

b) - môi trường sống hạn hẹp , tù túng, không giao lưu làm hạn chế hiểu biết về thế giới bên ngoài

- sống lâu trong môi trường nhỏ hẹp sẽ dần hạn chế sự hiểu biết

-  từ những hiểu biết hạn hẹp, dễ trở nên nông cạn, chủ quan, kiêu ngạo và sẽ phải trả cái giá đắt

Câu 3 Tóm tắt: 

 Ông Phạm Bân có nghề gia truyền, giữ chức Thái y lệnh, phụng sự Trần Anh Vương, ông đem của cải mua thuốc thang, trữ thóc để chữa cho người nghèo nên mọi người ai cũng quý trọng ông. Một hôm có người dân nghèo tới xin ông chữa gấp, đang lúc đó thì sứ thần Trần Anh Vương triệu ông vào khám cho quý nhân bị sốt, nhưng ông đã từ chối và đi chữa cho người đàn bà nguy kịch. Sau đó, ông tới gặp vương bày tỏ lòng thành, vương từ quở trách sang khen ngợi ông “là bậc lương y”. Về sau, con cháy ông đều làm quan lương y, được người đời ngợi khen.

a) truyện có: Thái y Phạm Bân, Vua trần Anh Vương, Người dân nghèo, quan trung sứ

b)+ Đem hết của cải, mua các loại thuốc tốt, tích trữ thóc gạo, chữa trị, cho cơm cháo cho người khổ

     + Dựng nhà cho người đói khát, bệnh tật, cứu sống nhiều người.

     + Chữa bệnh cho người bị nặng hơn, không ngại bị Trần Anh Vương quở trách.

     + Được Trần Anh Vương ngợi khen tấm lòng lương y

→ Thái y dốc hết lòng để cứu người, không sợ quyền y, địa vị. Y đức ngời sáng của người thầy thuốc được mọi người ngưỡng mộ, trọng vọng

c)- Trong những hành động của ông, điều làm em cảm phục nhất là Thái y nhận đi chữa bệnh cho người dân thường nhưng nguy kịch trước rồi mới đi chữa bệnh cho vua mà không sợ quở trách

II- TIẾNG VIỆT

-ghẻ lạnh( Động từ):tỏ ra lạnh nhạt đối với người lẽ ra là thân thiết, gần gũi

-kinh ngạc( động từ):hết sức ngạc nhiên, sửng sốt trước điều hoàn toàn không ngờ

- nao núng( động từ) bắt đầu thay lung lay không còn vững vàng tinh thần

b)Nghĩa của từ được giải thích bằng cách: đưa ra khái niệm và đưa ra từ đồng nghĩa, hoặc trái nghĩa.

Câu 2

Từ thuần Việt: ông, bà ,cô , cậu, phố, sách, vở, táo, lê

từ mươn: các từ còn lại

Câu 3

số từ: mười tám, một

lượng từ: các, những, mấy vạn

III- TLV

 

17 tháng 3 2020

cảm ơn bạn nhiều