K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 3 2017

Bài 1:

- Trích các chất trên thành những mẩu thử nhỏ:

- Cho nước lần lượt vào các mẩu thử, mẩu thử nào tan ra và có bọt khí xuất hiện là Na. Ba mẩu thử còn lại không có hiện tượng gì là Mg, Cu. Fe. Ta nhận ra được Na

\(2Na+2H_2O--->2NaOH+H_2\)

- Cho dung dich HCl lần lượt vào ba mẩu thử còn lại, mẩu thử tan ra, có bọt khí xuất hiện là Mg và Fe, không có hiện tượng gì là Cu. Ta nhận ra được Cu

\(Mg+2HCl---> MgCl_2+H_2\)

\(Fe+2HCl---> FeCl_2+H_2\)

- Cho dung dịch NaOH vừa thu được ở trên vào hai mẩu thử chứa 2 dung dịch ở trên, mẫu thử nào thấy xuất hiện kết tủa trắng là Mg(OH)2 nên chất ban đầu phải là Mg

\(MgCl_2+2NaOH---> Mg(OH)2+2NaCl\)

- Mẩu thử nào thấy có kết tủa trắng xanh, rồi dần chuyển sang màu nâu đỏ là Fe(OH)2, Nên chất ban đầu phải là Fe. Ta nhận ra được Fe

\(FeCl_2+2NaOH---> Fe(OH)2+2NaCl\)

\(4Fe(OH)2+O_2+2H_2O-t^o-> 4Fe(OH)3\)

- Vậy ta đã nhân ra được các kim loai trên

21 tháng 7 2016

1) + Cho hỗn hợp tác dụng với dd HCl:

               Ag2O + HCl ----> AgCl + H2O

                MgO + 2HCl ------> MgCl2 + H2O

               Na2O + 2HCl ------> 2NaCl + H2O

+ Nung kết tủa , dd NaCl và dd MgCl2

       2AgCl --a/s----> 2Ag + Cl2

         MgCl2 ----điện phân dung dịch----> Mg + Cl2

         2NaCl ----điện phân nóng chảy---> 2Na + Cl2

+ Phần chất rắn thu đươc (Ag , Na và Mg) cho tác dụng với O2

    2Ag + O2-----t*----> 2Ag2O

       2Na + O2 --t*---> 2Na2O

      2Mg + O2 --t*---> 2MgO

21 tháng 7 2016

1) Tách MgO ra là : Magie và Oxi

                          Na2O: 2Natri và Oxi 

                           Ag2O : 2Ag và Oxi

2) Tách hỗn hợp CuO: Đồng và Oxi

                             Al2O3 : 2Al và 3 Oxi

                             Mgo : Magie và Oxi

Không biết đúng hay không nha 

Làm theo cảm tính 

24 tháng 10 2016

1 a) \(2HgO\rightarrow2Hg+O_2\)

b) \(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)

c) \(Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow CaCO_3+2NaCl\)

24 tháng 10 2016

2a) \(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)

b) \(N_2+3H_2\rightarrow2NH_3\)

c) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

d) \(Mg\left(OH\right)_2\rightarrow MgO+H_2O\)

28 tháng 2 2017

a, AL2O3 ,Na2O,Fe3O4,MgO,PbO

b, P2O5

c, các kim loại oxit bazơ

14 tháng 4 2019
https://i.imgur.com/grYVAuv.jpg
14 tháng 4 2019

1. Cho các oxit sau đây: SO3, CuO, Na2O, CaO, CO2, Al2O3, MgO oxit nào tác dụng được với nước.

Trả lời:

SO3 + H2O => H2SO4

Na2O + H2O => 2NaOH

CaO + H2O => Ca(OH)2

CO2 + H2O => H2CO3

==>> Các chất tác dụng được với nước là SO3, Na2O, CaO, CO2

2. Có 4 bình riêng biệt các chất khí: không khí, O2, H2, CO2, bằng cách nào nhận biết được các chất trong mỗi lọ.

-Trả lời:

Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử

Cho que đóm vào từng mẫu thử

Mẫu thử que đóm cháy như bình thường là không khí

Mẫu thử que đóm bùng cháy là O2

Mẫu thử que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh kèm tiếng nổ nhỏ là H2

Mẫu thử que đóm tắt là CO2

3. Có 4 lọ mất nhãn riêng biệt: dd axit HCl, dd bazơ NaOH, dd muối ăn NaCl, nước cất, bằng cách nào nhận biết được chất trong mỗi lọ.

-Trả lời:

Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử

Cho quỳ tím vào từng mẫu thử

Mẫu thử quỳ tím hóa đỏ là HCl

Mẫu thử quỳ tím hóa xanh là: NaOH

Mẫu thử quỳ tím không đổi màu là NaCl và H2O

Đem nung nóng hai mẫu thử quỳ tím không đổi màu

Mẫu thử còn lại chất rắn sau khi đun nóng là dung dịch NaCl, còn lại là nước cất

4.Có 3 chất rắn Na2O, P2O5, MgO, bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết mỗi chất.

-Trả lời:

Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử

Cho mẫu thử vào nước

Mẫu thử tan trong nước là Na2O, P2O5

Mẫu thử không tan trong nước là MgO

Na2O + H2O => 2NaOH

P2O5 + 3H2O => 2H3PO4

Cho quỳ tím vào 2 mẫu thử tan trong nước

Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ => chất ban đầu là P2O5

Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh => chất ban đầu là Na2O

23 tháng 5 2018

*Lấy mẫu thử, đánh dấu ống nghiệm.

*Cho nước lần lượt vào các ống nghiệm ta có:

-Ba chất không tan là: MgO, CuO, Fe2O3

-Ba chất tan là: BaO, P2O5, Na2O

-Phương trình hóa học:

\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

-Cho quì tím vào 3 dung dịch trên:

+Dung dịch làm quì tím chuyển sang màu đỏ là H3PO4\(\rightarrow\)Chất ban đầu là P2O5

+Dung dịch làm quì tím hóa xanh là: NaOH và Ba(OH)2.

-Cho dung dịch H2SO4 vào 2 dung dịch trên, dung dịch nào có kết tủa trắng là Ba(OH)2\(\rightarrow\) Chất ban đầu là: BaO.

\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)

-Dung dịch còn lại là NaOH\(\rightarrow\) Chất ban đầu là Na2O.

*Cho dung dịch HCl dư vào 3 chất rắn không tan, sau đó cho NaOH vào 3 dung dịch trên, ta thấy:

-Ống nghiệm có kết tủa xanh là CuCl2\(\rightarrow\) Chất ban đầu là CuO.

\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)

\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)

-Ống nghiệm có kết tủa trắng là MgCl2\(\rightarrow\) Chất ban đầu là MgO.

\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)

\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)

-Ống nghiệm có kết tủa nâu là FeCl3\(\rightarrow\) Chất ban đầu là Fe2O3.

\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)

\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)

23 tháng 5 2018

- Lấy mẫu thử và đánh dấu

- Cho nước vào các mẫu thử

+ Mẫu thử tan chất ban đầu là BaO, Na2O, P2O5 (I)

BaO + H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2

Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH

P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4

+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là MgO, CuO, Fe2O3 (II)

- Cho quỳ tím vào nhóm I

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là P2O5

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là BaO, Na2O (III)

- Dẫn H2 vào nhóm II vào nung nóng

+ Mẫu thử xuất hiện chất rắn màu đỏ chất ban đầu là CuO

CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O

+ Mẫu thử xuất hiện chất rắn màu trắng xám chất ban đầu là Fe2O3

Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3H2O

+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là MgO

- Cho H2SO4 vào nhóm III

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là BaO

BaO + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + H2O

+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là Na2O

26 tháng 4 2019

1/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử

Cho các mẫu thử vào nước

Không tan là Cu

Xuất hiện khí thoát ra và tan là Ca

Tan trong nước: Na2O

Phương trình hóa học:

Na2O + H2O => 2NaOH

Ca + 2H2O => Ca(OH)2 + H2

2/ Lấy mẫu thử và đánh dấu mẫu thử

Cho quỳ tím vào các mẫu thử

Hóa đỏ: HCl

Hóa xanh: Ca(OH)2, NaOH

Cho dd H2SO4 vào 2 mẫu thử quỳ tím hóa xanh

Xuất hiện kết tủa trắng: Ca(OH)2. Còn lại: Na2SO4

Phương trình hóa học:

Ca(OH)2 + H2SO4 => CaSO4 + 2H2O

2NaOH + H2SO4 => Na2SO4 + 2H2O

3/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử

Cho các mẫu thử vào nước

Tan: CaO, P2O5

Không tan: CuO, MgO

Cho quỳ tím vào các mẫu thử tan

Hóa xanh => CaO. Hóa đỏ => P2O5

Dẫn khí H2 qua 2 mẫu thử không tan rồi cho vào HCl

Khí thoát ra => MgO, còn lại: CuO

26 tháng 4 2019

3/ Phương trình hóa học:

CaO + H2O => Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O => 2H3PO4

MgO + H2 => Mg + H2O

CuO + H2 => Cu + H2O

Mg + 2HCl => MgCl2 + H2

P/s: có thể dừng ngay chỗ dẫn qua H2 nung nóng, không cần HCl vì có thể nhận bằng màu sắc

Xuất hiện chất rắn màu đỏ => chất ban đầu là CuO. Còn lại là MgO

27 tháng 5 2021

\(KOH\) là bazơ : Kali hidroxit 

\(Fe_2O_3\)   Oxit bazơ : Sắt ( III ) oxit 

\(Al\left(OH\right)_3\)   bazơ : Nhôm hidroxit 

\(Na_2SO_4\)   muối : Natri Sunfat 

\(HNO_3\)   axit : axit nitric 

\(CO_2\)   oxit axit : Cacbon ddioxxit 

\(HCl\)   axit ; axit clohidric 

\(CuCl_2\)   muối : Đồng ( II ) clorua 

5 tháng 6 2021

KOH là bazơ: Kali Hidroxit

Fe2O3 là oxit bazơ: sắt (III) oxit

Al(OH)3 là ba zơ: nhôm hidroxit

Na2SO4 là muối:Natri Sunfat

HNO3 là axit: axit nitric

CO2 là oxit axit: cacbon dioxit

HCl là axit: axit clohidric

CuCl2 là muối: Đồng (II) clorua

25 tháng 4 2017

B: - axit : HCl ; H2SO3; H3PO4

- Bazo: Fe(OH)2 ; Fe(OH)3; Cu(OH)3

- Oxit : Li2O; ZnO; PbO ; N2O5; CO2

- Muối : ZnSO4; AlCl3 ; NaPO4; Cu(NO3)2; AL(SO4)3

25 tháng 4 2017

Trích 3 mẫu thử và nhúng quỳ tím:

+ Mẫu làm quỳ đổi màu đỏ là H2SO4

+ Không có hiện tượng gì là nước và dd NaCl

Cho tiếp dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử này
+ Có kết tủa trắng AgNO3 là NaCl
NaCl + AgNO3------> AgCl trắng + NaNO3
+ Không có kết tủa là H2O

1) Hợp chất a, c, f

2) Oxit axit: P2O5, SO2, Mn2O7

Oxit bazơ: BaO, Na2O, CuO, Al2O3

3)

BaO: Bari oxit

P2O5: điphotpho pentaoxit

K2O: Kali oxit

CuO: Đồng (II) oxit

4) Khối lượng đồng trong oxit là \(80.80\%=64\left(g\right)\)

=> \(n_{Cu}=\frac{64}{64}=1\left(mol\right)\)

Khối lượng oxi trong oxit là \(80-64=16\left(g\right)\)

=> \(n_O=\frac{16}{16}=1\left(mol\right)\)

=> CTHH: CuO