Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Ta có x.y = 6 và x > y. Với x > y, ta có thể giải quyết bài toán bằng cách thử các giá trị cho x và tìm giá trị tương ứng của y. - Nếu x = 6 và y = 1, thì x.y = 6. Điều này không thỏa mãn x > y. - Nếu x = 3 và y = 2, thì x.y = 6. Điều này thỏa mãn x > y. Vậy, một giải pháp cho phương trình x.y = 6 với x > y là x = 3 và y = 2. b) Ta có (x-1).(y+2) = 10. Mở ngoặc, ta có x.y + 2x - y - 2 = 10. Từ phương trình ban đầu (x.y = 6), ta có 6 + 2x - y - 2 = 10. Simplifying the equation, we get 2x - y + 4 = 10. Tiếp tục đơn giản hóa, ta có 2x - y = 6. c) Ta có (x + 1).(2y + 1) = 12. Mở ngoặc, ta có 2xy + x + 2y + 1 = 12. Từ phương trình ban đầu (x.y = 6), ta có 2(6) + x + 2y + 1 = 12. Simplifying the equation, we get 12 + x + 2y + 1 = 12. Tiếp tục đơn giản hóa, ta có x + 2y = -1. Vậy, giải pháp cho các phương trình là: a) x = 3, y = 2. b) x và y không có giá trị cụ thể. c) x và y không có giá trị cụ thể.
a) ( x-2) ( y+1) =7
=> x-2 \(\in\)Ư(7)= { 1,7}
Nếu x-2 = 1 => x= 1+2 => x= 3
Nếu x-2= 7 => x= 7+2 => x= 9
Nếu x= 3 thì ( x-2) ( y+1) = ( 3-2)(y+1)=7
=> y+1 =7 => y= 7-1 => y = 6
Nếu x = 9 thì ( x- 2 )( y+1)= 7 => ( 9-2) ( y+1) =7
=> 7( y+1) =7 => y+1= 7:7 => y+1 = 1 => y= 1-1 => y=0
Vậy...
Trình bày có chỗ nào sao mong mn sửa hộ nhaaa
a,A=|x-7|+12
Vì \(\left|x-7\right|\ge0\forall x\)nên \(\left|x-7\right|+12\ge12\forall x\)
Ta thấy A=12 khi |x-7| = 0 => x-7 = 0 => x = 7
Vậy GTNN của A là 12 khi x = 7
b,B=|x+12|+|y-1|+4
Vì \(\left|x+12\right|\ge0\forall x\)
\(\left|y-1\right|\ge0\forall y\)
nên \(\left|x+12\right|+\left|y-1\right|\ge0\forall x,y\)
\(\Rightarrow\left|x+12\right|+\left|y-1\right|+4\ge4\forall x,y\)
Ta thấy B = 4 khi \(\hept{\begin{cases}\left|x+12\right|=0\\\left|y-1\right|=0\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x+12=0\\y-1=0\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=-12\\y=1\end{cases}}\)
Vậy GTNN của B là 4 khi x = -12 và y = 1
a, 2\(xy\) - 2\(x\) + 3\(y\) = -9
(2\(xy\) - 2\(x\)) + 3\(y\) - 3 = -12
2\(x\)(\(y-1\)) + 3(\(y-1\)) = -12
(\(y-1\))(2\(x\) + 3) = -12
Ư(12) = {-12; -6; -4; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 4; 6; 12}
Lập bảng ta có:
\(y\)-1 | -12 | -6 | -4 | -3 | -2 | -1 | 1 | 2 | 3 | 4 | 6 | 12 |
\(y\) | -11 | -5 | -3 | -2 | -1 | 0 | 2 | 3 | 4 | 5 | 7 | 13 |
2\(x\)+3 | 1 | 2 | 3 | 4 | 6 | 12 | -12 | -6 | -4 | -3 | -2 | -1 |
\(x\) | -1 | -\(\dfrac{1}{2}\) | 0 | \(\dfrac{1}{2}\) | \(\dfrac{3}{2}\) | \(\dfrac{9}{2}\) | \(-\dfrac{15}{2}\) | \(-\dfrac{9}{2}\) | -\(\dfrac{7}{2}\) | -3 | \(-\dfrac{5}{2}\) | -2 |
Theo bảng trên ta có: Các cặp \(x\);\(y\) nguyên thỏa mãn đề bài là:
(\(x;y\)) = (-1; -11); (0; -3); (-3; 5); ( -2; 13)
b, (\(x+1\))2(\(y\) - 3) = -4
Ư(4) = {-4; -2; -1; 1; 2; 4}
Lập bảng ta có:
\(\left(x+1\right)^2\) | - 4(loại) | -2(loại) | -1(loại) | 1 | 2 | 4 |
\(x\) | 0 | \(\pm\)\(\sqrt{2}\)(loại) | 1; -3 | |||
\(y-3\) | 1 | 2 | 4 | -4 | -2 | -1 |
\(y\) | -1 | 2 |
Theo bảng trên ta có: các cặp \(x;y\) nguyên thỏa mãn đề bài là:
(\(x;y\)) = (0; -1); (-3; 2); (1; 2)
\(2xy+x+2y=13\\ \Rightarrow2xy+x+2y+1-1=13\\ \Rightarrow\left(2xy+2y\right)+\left(x+1\right)=13+1\\ \Rightarrow2y\left(x+1\right)+\left(x+1\right)=14\\ \Rightarrow\left(x+1\right)\left(2y+1\right)=14\\ \Rightarrow\left(x+1\right);\left(2y+1\right)\inƯ\left(14\right)\\ \Rightarrow\left(x+1\right);\left(2y+1\right)\in\left\{-14;-7;-2;-1;1;2;7;14\right\}\)
\(x+1\) | \(-14\) | \(-7\) | \(-2\) | \(-1\) | \(1\) | \(2\) | \(7\) | \(14\) |
\(2y+1\) | \(-1\) | \(-2\) | \(-7\) | \(-14\) | \(14\) | \(7\) | \(2\) | \(1\) |
\(x\) | \(-15\) | \(-8\) | \(-3\) | \(-2\) | \(0\) | \(1\) | \(6\) | \(13\) |
\(y\) | \(-1\) | \(-\dfrac{3}{2}\) | \(-4\) | \(-\dfrac{15}{2}\) | \(\dfrac{13}{2}\) | \(3\) | \(\dfrac{1}{2}\) | \(0\) |
Vì \(x,y\in N\Rightarrow\left(x;y\right)=\left(0;\dfrac{13}{2}\right),\left(1;3\right),\left(6;\dfrac{1}{2}\right),\left(13;0\right)\)
Vậy \(\left(x;y\right)=\left(0;\dfrac{13}{2}\right),\left(1;3\right),\left(6;\dfrac{1}{2}\right),\left(13;0\right)\)