Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A: We think that the most important moment was when women were allowed to vote because they had power to make the changes they wanted.
(Chúng tôi nghĩ rằng thời điểm quan trọng nhất là khi phụ nữ được phép bỏ phiếu vì họ có quyền thực hiện những thay đổi mà họ muốn.)
B: Really? We think the most important moment is when women were allowed to own property because they didn't need a husband to own a house.
(Có thật không? Chúng tôi cho rằng thời điểm quan trọng nhất là khi phụ nữ được phép sở hữu tài sản vì họ không cần chồng sở hữu nhà.)
In my opinion, the procject "Make a Green City" is the best because it can make our city more environmentally friendly.
(Theo tôi, dự án "Tạo nên thành phố xanh" là hay nhất vì nó giúp cho thành phố của chúng ta thân thiện với môi trường hơn.)
- Go to a music event at a university (Đi dự sự kiện âm nhạc ở một trường đại học.)
- Ask father to drive to the location/ Father is busy (Nhờ bố đưa đến đó. /Bố bận)
- Go to there by bus (Đi đến đó bằng xe buýt.)
1. What did you do in Australia? I was in Australia with other paragliders preparing for the World Championships.
(Bạn đã làm gì ở Úc? Tôi đã ở Úc với các vận động viên nhảy dù khác để chuẩn bị cho Giải vô địch thế giới.)
2. What was the weather like in that morning? The weather was really bad.
(Thời tiết như thế nào vào sáng hôm đó? Thời tiết rất xấu.)
3. Why did you took off? As the best paragliders, we were skillful enough to keep away from some dark clouds.
(Tại sao bạn lại khởi hành? Vì là những vận động viên nhảy dù tốt nhất, chúng tôi đủ kĩ năng để tránh những đám mây đen.)
4. What can you remember about the storm? Despite my attempt to escape, two enormous clouds came together and trapped me. They pulled me up inside the storm like a leaf in the wind. I lost consciousness. It was dark and I could hear lightning all around me.
(Bạn nhớ những gì về cơn bão? Dù tôi đã cố gắng thoát ra, hai đám mây khổng lồ cùng tiến đến và giữ tôi lại. Chúng kéo cô vào trong cơn bão như chiếc lá trước gió. Cô bất tỉnh. “Lúc đó rất tối và tôi có thể nghe tiếng sét khắp xung quanh mình.”)
5. What was the most terrifying part of the experience? When I wake up, it was dark, and hailstones as big as tennis balls were flying past.
(Điều gì là lúc đáng sợ nhất trong trải nghiệm của cô? Khi tôi tỉnh dậy,trời rất tối và mưa đá to bằng banh tennis thì bay vèo vèo.)
6. How did you feel afterwards? I felt lucky because I was still alive.
(Bạn cảm thấy như thế nào đó? Tôi cảm thấy may mắn vì tôi còn sống.)
- A list of questions for Summer School Assistant:
+ Have you graduated from college?
+ Have you worked with children?
+ Have you worked as an assistant?
+ Have you ever managed a group of children?
+ Do you love children and playing with them?
+ Do you like playing team sports and games?
+ Are you a patient person?
+ Can you speak English well?
+ Are you a creative person?
+ Can you create funny games for children?
Tạm dịch:
Sam
+ hút bụi phòng khách - 3 lần 1 tuần
+ rửa bát - mỗi buổi sáng
+ cất quần áo - 2 lần 1 tuần
Alice
+ dọn dẹp phòng ngủ - mỗi ngày
+ phủi bụi đồ đạc - 1 hoặc 2 lần 1 tháng
Thông tin:
Sam: I vacuum the living room, and I do the dishes.
(Tôi hút bụi phòng khách và rửa bát.)
Lisa: How often do you vacuum the living room?
(Bạn thường hút bụi phòng khách bao lâu 1 lần?)
Sam: Three times a week.
(Ba lần một tuần.)
Lisa: And how often do you do the dishes?
(Và bạn thường rửa bát bao lâu 1 lần?)
Sam: Every morning, after breakfast.
(Mỗi sáng, sau khi ăn sáng.)
Lisa: Do you do anything else?
(Bạn còn làm gì nữa không?)
Sam: Oh, yeah. I put away my clothes when my mom does the laundry. That's twice a week on Wednesdays and Saturdays.
(Ồ, vâng. Tôi cất quần áo khi mẹ tôi giặt giũ. Việc này thì hai lần một tuần vào thứ Tư và thứ Bảy.)
Sam: Alice tidies her bedroom every day. She's very messy.
(Alice dọn dẹp phòng ngủ mỗi ngày. Em ấy rất bừa bộn.)
Lisa: Oh, is that all?
(Ồ, vậy thôi à?)
Sam: Well, sometimes she dusts the furniture. Maybe once or twice a month. She hates doing chores.
A: Where are you volunteering?
(Bạn đang tình nguyện ở đâu?)
B: I’m volunteering in the Childcare Project.
(Tôi đang tình nguyện ở Childcare Project.)
A: What does the charity do?
(Tổ chức từ thiện này làm gì?)
B: It helps improve quality of life for children with disabilities.
(Nó giúp cải thiện chất lượng cuộc sống cho trẻ em khuyết tật.)
A: How are you helping right now?
(Bạn đang giúp gì ngay bây giờ?)
B: I help children with disabilities develop new skills like easy games, arts and crafts.
(Tôi giúp trẻ khuyết tật phát triển các kỹ năng mới như các trò chơi đơn giản, mĩ thuật và thủ công.)
A: How can other people help?
(Những người khác có thể giúp đỡ như thế nào?)
B: They teach basic English to support education and raise children’s confidence.
(Họ dạy tiếng Anh cơ bản để hỗ trợ việc giáo dục và nâng cao sự tự tin của trẻ em.)