K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

They will use the same type of transportation.

(Họ sẽ chọn phương tiện giống nhau.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

A: Can you see similar problems near our street?

(Bạn có thể thấy vấn đề gì giống với khu phố của chúng ta?)

B: Yes, I can. There are so much trash. It’s as dirty as our street.

(Có. Ở đây có khá nhiều rác, nó cũng bẩn giống như khu phố của chúng ta.)

A: Why is there so much trash?

(Tại sao nơi đây lại nhiều rác đến vậy?)

B: I think because of human consciousness.

(Tôi nghĩ là do ý thức con người.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
10 tháng 10 2023

They're discussing, asking for directions,... (Họ đang thảo luận, hỏi đường, ...)

Some ways which help me are chatting with foreigners, practice speaking English,...

(Một số cách giúp tôi là nói chuyện với người nước ngoài, luyện tập nói tiếng Anh,...)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

We can play many types of sport and activitiesat school such as football, basketball, volleyball, swimming, running, etc. We can also do these activitiesas well as do martial arts, do yoga, play tennis in a stadium.

(Chúng tôi có thể chơi nhiều môn thể thao và hoạt động ở trường như bóng đá, bóng rổ, bóng chuyền, bơi lội, chạy, ... Chúng tôi cũng có thể thực hiện những hoạt động này cũng như tập võ, tập yoga, chơi tennis trong sân vận động.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

Minh: Which activity do you want to join? 

(Bạn muốn tham gia hoạt động nào?)

Nga: I want to join some help street children activities. 

(Tôi muốn tham gia một số hoạt động giúp đỡ trẻ em đường phố.)

Minh: Why do you want to join these activities? 

(Tại sao bạn muốn tham gia những hoạt động này?)

Nga: Because they help feed chidldren and help them have a better future. 

(Bởi vì chúng giúp tôi chăm sóc và giúp đỡ trẻ em có một tương lai tốt hơn.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Conversation 1 (Hội thoại 1):

A: Hi. I’m watching a play at the theater on Friday. Do you want to come?

(Chào, Tớ sẽ đi xem kịch ở nhà hát vào thứ sáu. Cậu có muốn đi cùng không?)

B: Hi. Sure. Where should we meet?

(Chào. Được đó. Chúng ta sẽ gặp nhau ở đâu?)

A: Let’s meet behind the coffee shop.

(Chúng ta sẽ gặp nhau phía sau tiệm cà phê nhé.)

B: What’s time?

(Mấy giờ thế?)

A: How about 7 p.m.?

(Cậu thấy 7h tối thế nào?)

B: OK. See you then. Bye.

(OK. Hẹn gặp lại. Tạm biệt.)

A: Bye.

(Tạm biệt.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Conversation 2 (Hội thoại 2):

A: Hi. I’m going bowling on the bowling alley on Saturday. Do you want to come?

(Chào, Tớ sẽ chơi bowling ở sân chơi bowling vào thứ bảy. Cậu có muốn đi cùng không?)

B: Hi. Sure. Where should we meet?

(Chào. Được đó. Chúng ta sẽ gặp nhau ở đâu?)

A: Let’s meet opposite the restaurant.

(Chúng ta sẽ gặp nhau ở chỗ đối diện quán ăn nhé.)

B: What’s time?

(Mấy giờ thế?)

A: How about 8 a.m.?

(Cậu thấy 8h sáng thế nào?)

B: OK. See you then. Bye.

(OK. Hẹn gặp lại. Tạm biệt.)

A: Bye.

(Tạm biệt.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

A: What unusual foods can you think of? What's the strangest?

(Những loại thực phẩm bất thường nào bạn có thể nghĩ đến? Điều gì kỳ lạ nhất?)

B: I think one of the unusual foods is Palm grub. The strangest is it’s shape.

(Tôi nghĩ một trong những món ăn bất thường là sâu đục. Điều kỳ lạ nhất là hình dáng của nó.)

cho mình cảm nhận của các bn về bài nàyMOTHER’S TEARS – GIỌT NƯỚC MẮT CỦA MẸ“Why are you crying?” a little boy asked his Mother.“Tại sao mẹ khóc?” một cậu bé hỏi mẹ mình.“Because I’m a Mother,” she told him.“Bởi vì mẹ là một người mẹ”, cô nói với con.“I don’t understand” he said.“Con không hiểu” cậu bé nói.His mom just hugged him tightly and said, “You never will!”Mẹ chỉ ôm cậu thật chặt...
Đọc tiếp

cho mình cảm nhận của các bn về bài này

MOTHER’S TEARS – GIỌT NƯỚC MẮT CỦA MẸ

“Why are you crying?” a little boy asked his Mother.

“Tại sao mẹ khóc?” một cậu bé hỏi mẹ mình.

“Because I’m a Mother,” she told him.

“Bởi vì mẹ là một người mẹ”, cô nói với con.

“I don’t understand” he said.

“Con không hiểu” cậu bé nói.

His mom just hugged him tightly and said, “You never will!”

Mẹ chỉ ôm cậu thật chặt và nói: “Con sẽ không bao giờ!”

Later the boy asked his father why Mother seemed to cry for no reason.

Sau đó cậu bé hỏi cha mình tại sao mẹ dường như khóc không có lý do.

“All mothers cry for no reason” was all his Dad could say.

“Tất cả các bà mẹ đều khóc không có lý do”, đó là tất cả những gì người cha có thể nói.

The little boy grew up and became a man, still wondering why mothers cry. So he finally put in a call to God.

Cậu bé lớn lên và trở thành một người đàn ông, vẫn tự hỏi tại sao các bà mẹ khóc. Vì vậy, cuối cùng anh ta đã gọi điện thoại hỏi Thiên Chúa.

When he got God on the phone the man asked, “God, why do mothers cry so easily?”

Khi Chúa trả lời, người đàn ông hỏi: “Chúa ơi, tại sao các bà mẹ khóc dễ dàng thế?”

God said, “You see, when I made mothers, they had to be special. I made their shoulders strong enough to carry the weight of the world, yet gentle enough to give comfort.

Thiên Chúa nói: “Con thấy đấy, khi ta tạo ra những người mẹ, họ phải trở nên đặc biệt. Ta làm vai của họ đủ mạnh  để gánh được cả thế giới, nhưng cũng đủ nhẹ nhàng để ban niềm an ủi”.

I gave them an inner strength to endure childbirth and the rejection that many times come from their children.”

Ta đã cho họ một sức mạnh bên trong để chịu đựng được việc sinh con và sự ruồng bỏ nhiều lần đến từ con cái của họ”.

“I gave them a hardiness that allows them to keep going when everyone else gives up, and to take care of their families through sickness and fatigue without complaining.”

“Ta đã cho họ sự cứng rắn để cho phép họ tiếp tục tiến lên khi những người khác từ bỏ, và chăm sóc gia đình của họ dù trải qua bệnh tật và mệt mỏi mà không phàn nàn”.

“I gave them the sensitivity to love their children under all circumstances, even when their child has hurt them very badly. This same sensitivity helps them to make a child’s boo-boo feel better, and helps them share a teenager’s anxieties and fears.”

“Ta đã cho họ sự nhạy cảm để yêu con cái của họ trong mọi trường hợp, ngay cả khi con họ đã làm tổn thương họ rất nặng. Sự nhạy cảm này giúp họ làm cho một đứa trẻ khi tức giận cũng trở nên tốt hơn, và giúp họ sẻ chia những lo lắng và sợ hãi của một đứa trẻ vị thành niên”.

“I gave them a tear to shed. It’s theirs exclusively to use whenever it’s needed. It’s their only weakness. It’s a tear for mankind”.

“Ta đã cho họ một giọt nước mắt để rơi. Họ được toàn quyền sử dụng bất cứ khi nào cần thiết. Đó là điểm yếu duy nhất của họ. Đó là giọt nước mắt cho nhân loại”

1
1 tháng 9 2018

Bài này thật là hay! Nó đã nói rõ niềm quan trọng của mẹ !

a. Draw both kitchen diagrams in your notebook. Choose 7 items from the list and draw them in your kitchen. In pairs: Student A, ask Student B what food they have and where it is, then draw it on your partner's kitchen. Swap roles and repeat. Did you draw your partner's kitchen correctly?(Vẽ cả hai sơ đồ nhà bếp trong sổ ghi chép của bạn. Chọn 7 mục từ danh sách và vẽ chúng vào phòng bếp của bạn. Theo cặp: Học sinh A hỏi học sinh B có những đồ...
Đọc tiếp

a. Draw both kitchen diagrams in your notebook. Choose 7 items from the list and draw them in your kitchen. In pairs: Student A, ask Student B what food they have and where it is, then draw it on your partner's kitchen. Swap roles and repeat. Did you draw your partner's kitchen correctly?

(Vẽ cả hai sơ đồ nhà bếp trong sổ ghi chép của bạn. Chọn 7 mục từ danh sách và vẽ chúng vào phòng bếp của bạn. Theo cặp: Học sinh A hỏi học sinh B có những đồ gì và chúng được để ở đâu, sau đó vẽ nó lên phòng bếp của bạn đồng hành. Hoán đổi vai trò và lặp lại. Bạn có vẽ đúng phòng bếp của bạn mình không?)

- What do you have in your kitchen? (Bạn có gì trong nhà bếp?)

I have a bunch of bananas. (Tôi có 1 nải chuối.)

- Where are the bananas? (Nải chuối ở đâu?)

The bananas are on the table. (Nải chuối ở trên bàn.)

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

A: What do you have in your kitchen? (Bạn có gì trong nhà bếp?)

B: I have a bag of rice. (Tôi có 1 túi gạo.)

A: Where is the bag of rice? (Túi gạo ở đâu?)

B: The bag of rice is in the bottom cupboard. (Túi gạo được đặt ở đáy tủ.)

A: What do you have in your kitchen? (Bạn có gì trong nhà bếp?)

B: I have a bag of flour. (Tôi có 1 túi bột mì.)

A: Where is the flour? (Bột mì ở đâu?)

B: The flour is on the top cupboard. (Bột mì ở trên mặt tủ.)

A: What do you have in your kitchen? (Bạn có gì trong nhà bếp?)

B: I have a bottle of oil. (Tôi có 1 chai dầu ăn.)

A: Where is the oil? (Dầu ăn ở đâu?)

B: The oil is on the cupboard. (Dầu ăn ở trên tủ.)

A: What do you have in your kitchen? (Bạn có gì trong nhà bếp?)

B: I have a carton of eggs. (Tôi có 1 hộp trứng.)

A: Where are the eggs? (Trứng ở đâu?)

B: The eggs are in the fridge. (Trứng ở trong tủ lạnh.)

A: What do you have in your kitchen? (Bạn có gì trong nhà bếp?)

B: I have a can of beans. (Tôi có 1 hộp đỗ.)

A: Where are the beans? (Đỗ ở đâu?)

B: The beans are on the table. (Đỗ ở trên bàn.)