Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1: vote
2: to fight
3: become
4: earn
5: to vote
6: become
1. Women were not allowed to vote until 1920.
(Phụ nữ không được phép bầu cử cho đến năm 1920.)
2. English women started to fight for gender equality in 1903.
(Phụ nữ Anh bắt đầu đấu tranh cho bình đẳng giới vào năm 1903.)
3. The government let women become combat soldiers in 1994.
(Chính phủ cho phép phụ nữ trở thành lính chiến vào năm 1994.)
4. Today women can earn the same pay as men.
(Ngày nay phụ nữ có thể kiếm được lương tương đương với nam giới.)
5. Victorian women campaigned for the right to vote.
(Phụ nữ Victoria vận động cho quyền bầu cử.)
6. In 1979, people in Britain saw a woman become Prime Minister for the first time.
(Năm 1979, người dân ở Anh lần đầu tiên chứng kiến một phụ nữ trở thành Thủ tướng.)
b. Fill in the blanks using a, an, the, or the zero article Ø. (Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng mạo từ a, an, the hoặc mạo từ rỗng Ø.)
1. When you visit Paris, you should have __Ø__ dinner at the top of the Eiffel Tower.
2. In this town, there is a big theater and museum. ____the______ museum is very interesting.
3. I really want to visit _____∅_____ London because I want to see Big Ben.
4. Going to see _____∅_____ lions in Africa would be so exciting.
5. I want to go to ______an____ art gallery when we visit London next month.
6. ____the______ town we visited yesterday was really beautiful.
7. Lots of people want to visit ___the_______ Leaning Tower of Pisa when they travel to Italy.
2. His mom offered to have dinner at his grandparent's house.
(Mẹ anh ấy đề nghị ăn tối ở nhà ông bà anh.)
3. Her dad decided to take her to the museum.
(Bố cô ấy quyết định đưa cô ấy đến viện bảo tàng.)
4. She refused to go because she hates Ranger Parker.
(Cô ấy từ chối đi vì ghét Ranger Parker.)
Phương pháp giải:
Công thức thì hiện tại đơn:
- Dạng khẳng định:
+ S (số nhiều) + V (giữ nguyên)
+ S (số ít) + V-s/es
- Dạng phủ định:
+ S (số nhiều) + do not (don’t) + V (giữ nguyên)
+ S (số ít) + does not (doesn’t) + V (giữ nguyên)
- Dạng nghi vấn:
+ Do + S (số nhiều) + V (giữ nguyên)?
+ Does + S (số ít) + V (giữ nguyên)?
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
- Dạng khẳng định:
+ I + am + V-ing
+ S (số nhiều) + are + V-ing
+ S (số ít) + is + V-ing
- Dạng phủ định:
+ I + am not + V-ing
+ S (số nhiều) + aren’t + V-ing
+ S (số ít) + isn’t + V-ing
- Dạng nghi vấn:
+ Am + I + V-ing?
+ Are + S (số nhiều) + V-ing?
+ Is + S (số ít) + V-ing?
Lời giải chi tiết:
1. Right now I (1) am volunteering in Myanmar.
(Hiện giờ tôi đang làm tình nguyện viên ở Myanmar.)
Giải thích: Trong câu có từ “Right now” (ngay bây giờ) nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn.
Thì Hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất + am + V-ing → am volunteering.
2. I (2) am living in a local village, and I'll be here until December.
(Tôi đang sống ở một ngôi làng địa phương và tôi sẽ ở đây cho đến tháng 12.)
Giải thích: Trong câu có cụm “I'll be here until December” (Tôi sẽ ở đây đến tháng 12) tức là nhân vật tôi ở đây chỉ là sự việc mang tính tạm thời nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì Hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất + am + V-ing → am living
3. It's small, but it (3) has some beautiful old buildings.
(Nó nhỏ, nhưng nó có một số tòa nhà cổ đẹp.)
Giải thích: Khi diễn tả một sự vật, ta dùng thì Hiện tại đơn. Thì Hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “it” số ít + Vs/es → has
4. We (4) are building a new school for a charity called Global Classroom.
(Chúng tôi đang xây dựng một trường học mới cho tổ chức từ thiện có tên Global Classroom.)
Giải thích:Khi diễn tả một hành động đang xảy ra, ta sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “We” số nhiều + are + V-ing→ are building.
5 + 6. It (5) provides free education for children and (6) pays for all their uniforms and school supplies.
(Nó cung cấp chương trình giáo dục miễn phí cho trẻ em và trả tiền cho tất cả đồng phục và đồ dùng học tập của họ.)
Giải thích:Khi diễn tả một sự vật, ta dùng thì Hiện tại đơn. Thì Hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “it” số ít + Vs/es → provides/pays
7. I do a lot of things to help, but this month I (7) am teaching English.
(Tôi làm rất nhiều việc để giúp đỡ, nhưng tháng này tôi đang dạy tiếng Anh.)
Giải thích:Trong câu có cụm từ “this month” tức làsự việc mang tính tạm thời nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì Hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất + am + V-ing → am teaching
8. I (8) hope we can meet then.
(Tôi hi vọng chúng ta có thể gặp họ sau đó.)
Giải thích:Trong câu có mệnh đề thì hiện tại nên trước đó ta sẽ dùng hope (nguyên mẫu). → hope
1. Make sure that you get a receipt for everything you buy. You will need it if you want to return the goods.
(Đảm bảo rằng bạn nhận được biên lai cho mọi thứ bạn mua. Bạn sẽ cần nó nếu bạn muốn trả lại hàng hóa.)
2. Her friends found out that she was an unreliable person. They don't trust what she says anymore.
(Bạn bè của cô ấy phát hiện ra rằng cô ấy là một người không đáng tin cậy. Họ không tin những gì cô ấy nói nữa.)
3. “Share your toys with Jane, please, Julia. Don't be selfish!” said Mom.
(“Hãy chia sẻ đồ chơi của con với Jane, Julia. Đừng ích kỷ! ” mẹ nói.)
1. Which is more dangerous, a blizzard or a thunderstorm? - A blizzard is more dangerous.
(Cái nào nguy hiểm hơn, một trận bão tuyết hay một trận bão sấm? – Một trận bão tuyết nguy hiểm hơn.)
2. Which is more beautiful, a snowflake or a rainbow? - A rainbow is more beautiful.
(Cái nào đẹp hơn, bông tuyết hay cầu vồng? – Cầu vồng đẹp hơn.)
3. Which holiday venue is better, the mountains or the beach? - The beach is better.
(Địa điểm du lịch nào tốt hơn, núi nay biển? – Biển tốt hơn.)
4. Which city has more seasons, Ha Noi or Ho Chi Minh CIty? - Ha Noi has more seasons.
(Thành phố nào có nhiều mùa hơn, Hà Nội hay TP.HCM? – Hà Nội có nhiều mùa hơn.)
5. Which temperature is worse for you personally, -5°C or 35°C? - -5°C is worse.
(Theo cậu thì nhiệt độ nào tệ hơn, âm 5 độ hay 35 độ? – Âm 5 độ tệ hơn.)
6. Which month in Ha Noi is hotter, June or August? - June is hotter.
(Tháng nào ở Hà Nội nóng hơn, tháng 6 hay tháng 8? – Tháng 6 nóng hơn.)
1:
=>A thunderstorm
2:
Which is the most beautiful,a snowflake or a rainbow?
=>A rainbow
3: Which holiday venue is better, the mountains or the beach?
=>A beach
4: Which city has more seasons, Ha Noi or Ho Chi Minh City?
=>Ha Noi
5: For you personally, which temperature is worse, -5°C or 35°C?
=>-5
6:
In Ha Noi, which month is hotter, June or August?
=>August
1. The university is the newest of all.
(Trường đại học này là trường đại học mới nhất.)
Giải thích: Trong câu so sánh trường đại học này với các trường đại học còn lại nên ta dùng so sánh nhất. “New” là tính từ ngắn nên ta thêm đuôi -est.
2. The jeans are less expensive than the dress.
(Quần jeans ít đắt tiền hơn váy/ đầm.)
Giải thích: Trong câu có “than” nên ta dùng so sánh hơn. “The jeans” rẻ hơn “the dress” (30 đô so với 50 đô) + “expensive” là tính từ dài → less expensive
3. Ngoc's sister is busier than her.
(Chị gái của Ngọc bận rộn hơn cô ấy.)
Giải thích: Trong câu có “than” nên ta dùng so sánh hơn. “Busy” là tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng “y” nên ta sử dụng như tính từ ngắn. → busier