Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án A
Lý tưởng nhất, mỗi đứa trẻ được nuôi dưỡng, tôn trọng và lớn lên để __________?
A. để quan tâm về những người xung quanh họ.
B. để giữ liên lạc với những người xung quanh.
C. để theo dõi những người xung quanh họ.
D. để làm quen với những người xung quanh.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“Ideally, each child is nurtured, respected, and grows up to care for others and develop strong and healthy relationships.” (Lý tưởng nhất, mỗi đứa trẻ được nuôi dưỡng, tôn trọng và lớn lên để chăm sóc người khác và phát triển các mối quan hệ mạnh mẽ và khỏe mạnh.)
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Mary và Jane đang nói về John.
– Mary: “Tôi rất ghê tởm những lời buộc tội của anh ấy đến nỗi tôi đã thu dọn đồ đạc của mình và rời đi ngay lúc đó và ở đó.”
– Jane: “____. Không ai có thể chịu đựng anh ta”
A. Tại sao? B. Tôi không trách bạn
C. Bạn nghiêm túc chứ? D. Tôi nghi ngờ điều đó
Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn B
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Câu nào sau đây gần nghĩa nhất với từ “siblings" trong đoạn 2?
A. chồng và vợ B. con cái
C. anh chị em D. bạn bè
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“Family” includes your siblings and parents, as well as relatives who you may not interact with every day.” (“Gia đình” bao gồm anh chị em và cha mẹ của bạn, cũng như những người thân mà bạn không thể tương tác hàng ngày)
Đáp án D
Theo đoạn văn, ví dụ nào dưới đây có lẽ KHÔNG ĐÚNG về định nghĩa của gia đình?
A. quan hệ vợ chồng
B. mối quan hệ giữa mẹ nuôi và con trai nuôi
C. mối quan hệ cha dượng và con gái
D. mối quan hệ bảo mẫu và em bé
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“Family is defined as a domestic group of people with some degree of kinship - whether through blood, marriage, or adoption.” (Gia đình được định nghĩa là một nhóm người với một mức độ quan hệ họ hàng - cho dù thông qua huyết thống, hôn nhân hoặc nhận con nuôi.)
Chọn đáp án A
put up with: chịu đựng
E.g: I cannot put up with him any more.
catch up with (sb): đuổi kịp (ai)
E.g: Go on ahead. I’ll catch up with you.
keep up with: theo kịp, bắt kịp
E.g: Technology changes so fast it’s hard to keep up with it.
come down with: mắc bệnh, ốm (nhẹ)
E.g: I came down with flu last week.
Dịch: Mặc dù cô ấy là chị tôi nhưng tôi cảm thấy khó có thể chịu đựng được tính ích kỉ của chị.