Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.I like winter
2.I am Vietnamese nationlity
3.I speak Vietnamese language.
1. I like hot weather .
2. I am Vietnamese .
3. I speak Vietnamese .
She(walk).......had walked.....for two kms before she(have)......had .....dinner
(Qúa khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành nha)
Chia động từ :
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
_HAVE__ you ( finish)__FINISHED_ you test ten minutes ago?
+ HiÊn tại đon :
- DiÊn đat môt thói quen hoac hành đong lap di lap lại trong hiên tại.
- DiÊn tả chân lý , sư thât hiên nhiên .
- SƯ viêc xảy ra trong tuong lai nưng có kê hoạch san .
+ HiÊn tại tiêp diên :
- DiÊn tả mot hành đong đang xảy ra nhưng ko nhât thiêt trong lúc nói .
- DiÊn tả môt hành đong có kê hoạch san sap xảy ra trong tuong lai gan .
- DiÊn tả môt hành đong đang diên ra tại thơi điem nói .
- Hanh Đong thuong xuyên lap đi lap lại gây sư bưc mình hay khó chịu cho nguoi nói .
+ QuÁ khư đon :
- DiÊn tả mot hành đong đa xảy ra và châm dut hoàn toàn trong quá khư.
- DiÊn tả các hành đong xảy ra liên tiêp trong quá khư .
- DiÊn tả môt thói quen trong quá khư .
+ HoÀN thành :
- DiÊn đat hành đong vưa moi xảy ra .
- HÀNH đong bat đau trong quá khư , ket quả liên quan hoac vân còn đen hiên tại .
- HÀNH đong bat đau trong quá khư , ket quả liên quan hoac vân còn đen hiên tại , có khả nang tiêp tục trong tuong lai .
+ Tuong lai Đon :
- DiÊn đat môt quyêt đinh tại thơi điem nói .
- Đua ra loi đe nghị , yêu câu , loi moi .
- DiÊn đat dư đoan ko có can cư .
Thì hiện tại đơn
- Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc xảy ra ở hiện tại, mang tính chất quy luật, 1 sự thật hiển nhiên, 1 chân lý không thay đổi.
Thì hiện tại tiếp diễn
- Dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay tại thời điểm nói hay xung quanh thời điểm nói.
Thì quá khứ đơn
- Dùng để diễn tả những hành động đã xảy ra liên tiếp hoặc những thói quen trong quá khứ và đã chấm dứt trong thời điểm hiện tại.
Thì hiện tại hoàn thành
- Dùng để chỉ những hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn liên quan đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
Thì tương lai đơn
- Dùng để nói về dự định hoặc dự đoán gì đó trong tương lai.
1. Công thức thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
- Khẳng định:S + V_S/ES + O
- Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(Infinitive) +O
Nghi vấn: DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O ?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
- Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + (an/a/the) N(s)/ Adj
- Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + (an/a/the) N (s)/ Adj
- Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + (an/a/the) N (s)/ Adj
Ví dụ:
- I am a student.
- She is not beautiful.
- Are you a student?
2. Cách sử dụng:
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. (E.g: The sun rises in the East and sets in the West.)
- Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (E.g:I get up early every morning.)
- Nói lên khả năng của một người (E.g : He plays tennis very well.)
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Trong câu có xuất hiện từ sau: every (every day, every week, every month, ...)
Các trạng từ tần suất xuất hiện trong thì hiện tại đơn: Always , usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never.
Ví dụ:
- I use the Internet just about every day.
- I always miss you.
II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)
1. Công thức
- Khẳng định: S + is/ am/ are + V_ing + O ( E.g: They are studying English.)
- Phủ định: S+ is/ am/ are + NOT + V_ing + O (E.g: I’m not cooking now.)
- Nghi vấn: Is/ am/ are + S+ V_ing + O ( Is she watching T.V at the moment?)
2. Cách sử dụng
- Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói (E.g: The children are playing football now.)
- Diễn tả hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết xảy ra tại thời điểm nói. (E.g: I am looking for a job)
- Diễn tả 1 sự than phiền với hành động lặp đi lặp lại nhiều gây khó chịu, bực mình. Trong trường hợp này, câu thường có trạng từ tần suất "always". (E.g : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)
- Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (E.g: I am flying to Thailand tomorrow.)
Lưu ý quan trọng cần biết:
Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want, glance, smell, love, hate, ...
Ví dụ:
- I am tired now.
- He wants to go for a cinema at the moment.
- Do you remember me?
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment,
Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look!, Watch! Be quite!, ...
III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT
1. Công thức
- Khẳng định: S + have/ has + Past pariple (V3) + O. (E.g: She has studied English for 2 years.)
- Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past pariple (V3) + O. (E.g: I haven’t seen my close friend for a month.)
- Nghi vấn: Have/ has +S+ Past pariple (V3) + O? (E.g: Have you eaten dinner yet?)
2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh:
- Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không nói rõ thời điểm, có kết quả liên quan đến hiện tại:
Ví dụ: : My car has been stolen./ Chiếc xe của tôi đã bị lấy cắp.
- Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :
Ví dụ: They’ve been married for nearly fifty years / Họ đã kết hôn được 50 năm rồi.
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:
Trong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, yet, just, ever, never, since, for, recently, ...
- just, recently, lately: gần đây, vừa mới
- ever: đã từng
- already: rồi
- for + khoảng thời gian (for a year, for a long time, …)
- since + mốc/điểm thời gian(since 1992, since June, …)
- yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
- so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
V. QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)
1. Công thức
Với động từ thường:
- (Khẳng định): S + V(past)+ O ( E.g: He worked as a policeman.)
- (Phủ định): S + DID+ NOT + V (infinitive) + O ( She didn’t eat bread for the breakfast.)
- (Nghi vấn): DID + S+ V (infinitive)+ O ? ( Did you call Zoey yesterday?)
Với động từ Tobe:
- (Khẳng định): S + WAS/WERE + (an/a/the) + N(s)/ Adj
- (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj
- (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj?
3. Cách dùng thì quá khứ đơn:
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
- I went to the concert last week.
- A few weeks ago, a woman called to report a robbery.
3. Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday ( hôm qua), last (night/ week/ month/ year), ago (cách đây), ...
Bạn vào: https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/tat-tan-tat-ve-12-thi-trong-tieng-anh-co-ban-ndash-cong-thuc-cach-dung-va-dau-hieu-nhan-biet-37199.html
Hok tốt
đằng sau