Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 7:
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{10}.100\%=56\%\\\%m_{CuO}=44\%\end{matrix}\right.\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{10-0,1.56}{80}=0,055\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}+n_{CuO}=0,155\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,155.98}{100}.100\%=15,19\%\)
d, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,055\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2\left(g\right)\\m_{CuSO_4}=0,055.160=8,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 8:
a, \(CuCO_3+2HCl\rightarrow CuCl_2+CO_2+H_2O\)
b, \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuCO_3}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuCO_3}=\dfrac{0,15.124}{20}.100\%=93\%\\\%m_{CuCl_2}=7\%\end{matrix}\right.\)
c, \(n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\)
Câu 14 : Kẽm đẩy sắt ra khỏi dung dịch FeCl2 thì :
A Sắt có thể đẩy kẽm ra khỏi dung dịch ZnCl2
B Sắt hoạt động hóa học mạnh hơn kẽm
C Sắt đứng sau kẽm trong dãy hoạt động hóa học
D Kẽm hoạt động hóa học mạnh hơn sắt
Pt : \(Zn+FeCl_2\rightarrow ZnCl_2+Fe\)
Chúc bạn học tốt
Bài 11:
\(PTHH:2A+Cl_2\rightarrow2ACl\\TheoĐLBTKL:\\ m_A+m_{Cl_2}=m_{ACl}\\ \Leftrightarrow 9,2+m_{Cl_2}=23,4\\ \Rightarrow m_{Cl_2}=23,4-9,2=14,2\left(g\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\\ n_A=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ M_A=\dfrac{9,2}{0,4}=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A\left(I\right):Natri\left(Na=23\right)\)
a) \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
b) \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2\)
c) \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
d) \(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
Chúc bạn học tốt
STT
Tên
thí nghiệm
Dụng cụ - Hóa chất
Cách tiến hành
PTHH
1
Điều chế axetilen
- Hóa chất: đất đèn (CaC2), nước cất
- Dụng cụ: giá sắt, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn khí, nút cao su, chậu thủy tinh, ống nhỏ giọt.
- Cho vào ống nghiệm có nhánh một mẩu CaC2. Lắp hệ thống, sau đó cho vào 2-3ml nước. Thu khí axetilen thoát ra bằng cách đẩy nước.
CaC2+2H2O C2H2+Ca(OH)2
2
Axetilen tác dụng với dd brom
- Hóa chất: axetilen (điều chế ở trên), dd brom
- Dẫn khí axetilen điều chế ở trên vào ống nghiệm chứa 2 ml dd brom. Quan sát hiện tượng.
C2H2 + 2Br2 ➝ C2H2Br4
3
Phản ứng cháy của axetilen
- Hóa chất: axetilen (điều chế ở trên)
2C2H2 + 5O2 \(t^0\)➙ 4CO2 + 2H2O
4
Tính chất vật lí của benzen
- Hóa chất: benzen, nước cất.
- Cho 1 ml benzen vào ống nghiệm đựng 2 ml nước cất, lắc kĩ. Sau đó để yên, quan sát.
benzen không tan trong nước, nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước.