Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
STT | Tên thí nghiệm | Dụng cụ - Hóa chất | Cách tiến hành | PTHH |
1 | Điều chế axetilen | - Hóa chất: đất đèn (CaC2), nước cất - Dụng cụ: giá sắt, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn khí, nút cao su, chậu thủy tinh, ống nhỏ giọt. | - Cho vào ống nghiệm có nhánh một mẩu CaC2. Lắp hệ thống, sau đó cho vào 2-3ml nước. Thu khí axetilen thoát ra bằng cách đẩy nước.
| CaC2+2H2O C2H2+Ca(OH)2
|
2 | Axetilen tác dụng với dd brom | - Hóa chất: axetilen (điều chế ở trên), dd brom | - Dẫn khí axetilen điều chế ở trên vào ống nghiệm chứa 2 ml dd brom. Quan sát hiện tượng. |
C2H2 + 2Br2 ➝ C2H2Br4 |
3 | Phản ứng cháy của axetilen | - Hóa chất: axetilen (điều chế ở trên) |
| 2C2H2 + 5O2 \(t^0\)➙ 4CO2 + 2H2O |
4 | Tính chất vật lí của benzen | - Hóa chất: benzen, nước cất. | - Cho 1 ml benzen vào ống nghiệm đựng 2 ml nước cất, lắc kĩ. Sau đó để yên, quan sát.
| benzen không tan trong nước, nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước. |
Câu 14 : Kẽm đẩy sắt ra khỏi dung dịch FeCl2 thì :
A Sắt có thể đẩy kẽm ra khỏi dung dịch ZnCl2
B Sắt hoạt động hóa học mạnh hơn kẽm
C Sắt đứng sau kẽm trong dãy hoạt động hóa học
D Kẽm hoạt động hóa học mạnh hơn sắt
Pt : \(Zn+FeCl_2\rightarrow ZnCl_2+Fe\)
Chúc bạn học tốt
Câu 7:
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{10}.100\%=56\%\\\%m_{CuO}=44\%\end{matrix}\right.\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{10-0,1.56}{80}=0,055\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}+n_{CuO}=0,155\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,155.98}{100}.100\%=15,19\%\)
d, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,055\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2\left(g\right)\\m_{CuSO_4}=0,055.160=8,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 8:
a, \(CuCO_3+2HCl\rightarrow CuCl_2+CO_2+H_2O\)
b, \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuCO_3}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuCO_3}=\dfrac{0,15.124}{20}.100\%=93\%\\\%m_{CuCl_2}=7\%\end{matrix}\right.\)
c, \(n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\)
Bài 11:
\(PTHH:2A+Cl_2\rightarrow2ACl\\TheoĐLBTKL:\\ m_A+m_{Cl_2}=m_{ACl}\\ \Leftrightarrow 9,2+m_{Cl_2}=23,4\\ \Rightarrow m_{Cl_2}=23,4-9,2=14,2\left(g\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\\ n_A=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ M_A=\dfrac{9,2}{0,4}=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A\left(I\right):Natri\left(Na=23\right)\)
a) \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
b) \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2\)
c) \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
d) \(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
Chúc bạn học tốt
a) (1) S + O2 -to-> SO2
(2) SO2 + 1/2 O2 \(⇌\) (to, xt) SO3
(3) SO3 + H2O -> H2SO4
(4) H2SO4 + 2 NaOH -> Na2SO4 + 2 H2O
(5) Na2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2 NaCl
b) (1) SO2 + 2 NaOH -> Na2SO3 + H2O
(2) Na2SO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + SO2 + H2O
(3) Na2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + 2 NaOH
(4) 2 NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O
Gọi n NaOH = a ( mol )
n KOH = b ( mol )
PTHH
NaOH + HCl ----> NaCL + H2O
a -----------------------a
KOH + HCl ---> KCl + H2O
b -------------------b
Theo PTHH, ta lập hpt
\(\hept{\begin{cases}40a+56b=3,04\\58,5a+74,5b=4,15\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=0,02\\b=0,04\end{cases}}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}m_{NaOH}=0,02.40=0,8\left(g\right)\\m_{KOH}=2,24\left(g\right)\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\%m_{NaOH}=26,32\%\\\%m_{KOH}=73,68\%\end{cases}}\)