Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt công thức của oxit kim loại là MxOy
%mO = 100% - 70% = 30%
⇒ mO = 12y = 160.30% = 48
⇒ y = 3
mM = 160.70% = 112g = M.x (với M là phân tử khối của kim loại M)
Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
a.x = 2.3 = 6 (với a là hóa trị của M; a = 1; 2; 3)
⇒ M là kim loại Sắt.
Vậy công thức hóa học của oxit kim loại là Fe2O3 (Sắt (III) oxit).
Gọi CTHH của oxit kim loại là RxOy
Ta có:\(m_O=94.\left(100\%-82,98\%\right)=16\left(g\right)\Rightarrow y=\dfrac{16}{16}=1\)
\(\Rightarrow m_R=94-16=78\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{78}{x}\left(đvC\right)\)
Vì R là kim loại nên có hóa trị l,ll,lll
x | l | ll | lll |
MR | 78 | 39 | 26 |
Kết luận | loại | thỏa mãn | loại |
⇒ R là kali (K)
Vậy CTHH là K2O
Khối lượng của kim loại có trong oxit kim loại:
MKL = 112 g
Khối lượng nguyên tố oxi: mO = 160 – 112 = 48g
Đặt công thức hóa học của oxit kim loại là MxOy, ta có:
MKL. x = 112 => nếu x = 2 thì M = 56. Vậy M là Fe
16y = 48 => y = 3
Vậy CTHH: Fe2O3, đó là sắt (III) oxit
Gọi Công thức hóa học của oxit đó là : MxOy
Ta có : khối lượng của M trong 1 mol là : 160 . 70 : 100 = 112(g)
=> khối lượng của Oxi trong 1 mol là : 160 - 112 = 48(g)
=> số nguyên tử Oxi có trong 1 phân tử Oxit là : 48 : 16 = 3 (nguyên tử)
=>y = 3 => M có hóa trị là III
Ta có : III . x = 3 . II
=> x = 2
=> MxOy = M2O3
=> Mkim loại M là 112 : 2 = 56 (g/mol)
=> M = Fe
Vậy tên Oxit đó là : Fe2O3
\(m_{KL}=\dfrac{70.160}{100}=112\left(g\right)\)
\(m_O=160-112=48\left(g\right)\)
=> Số nguyên tử O = \(\dfrac{48}{16}=3\) (nguyên tử)
CTHH của oxit có dạng AxO3
=> x.NTKA = 112
Chỉ có x = 2 thỏa mãn => NTKA = 56 (đvC)
=> A là Fe
CTHH: Fe2O3
H2O: oxit trung tính (hình như thế): nước: nước: ko có tương ứng
Al2O3: oxit lưỡng tính: nhôm oxit: Al(OH)3
CO2: oxit axit: cacbon đioxit: H2CO3
FeO: oxit bazơ: sắt (II) oxit: Fe(OH)2
SO3: oxit axit: lưu huỳnh trioxit: H2SO4
P2O5: oxit axit: điphotpho pentaoxit: H3PO4
BaO: oxit bazơ: bari oxit: Ba(OH)2
b) %O = 100% - 71,429% = 28,571%
M(RO) = 16/28,571% = 56 (g/mol)
=> R + 16 = 56
=> R = 40
=> R là Ca
Gọi CTTQ của oxit là RxOy
Moxit=Rx+16y=232
=>16y/(Rx+16y)=1-0,7241
=>y=4
=>Rx=232-64=168
Chọn các giá trị nguyên của x thấy x=3 tm=>R=56 Fe
a. Gọi thành kim loại cần tìm là A, chỉ số của kim loại là x ( nếu có ). Ta có :
%mx = 82,98% <=> Ax.100%/94 = 82,98%
-> Ax = 82,98.94/100 = 78 ( xấp xỉ )
Vì khối lượng Ax mà ta tính được là 78 mà trong bảng nguyên tố hóa học thì không có kim loại nào có nguyên tử khối nào thỏa mãn yêu cầu nên kim loại đó là 78/2 = 39 ( nguyên tử khối của K ). Ta có Ax : K2
b. Ta có phương trình hóa học theo câu a là K2O
K2O + H2O -> 2KOH
Kali Hidroxit , phản ứng phân hủy
a) CTHH dạng TQ của oxit kim loại là BxOy
Có : %mO trong BxOy = 100% - 82,98%= 17,02%
=>% mO trong BxOy = (y. MO : MBxOy ). 100% = 17,02%
=> y.16 : 94 =0,1702
=> y= 1
Có : % mB trong BxOy = (x . MB : MBxOy) .100% = 82,98%
=> x . MB : 94 = 0,8298
=> x . MB= 78
Biện luận thay x =1,2,3,.... thấy chỉ có x = 2 thỏa mãn
=>2. MB = 78 => MB = 39(g) => B là Kali
=> CTHH của Oxit đó là K2O : Kali oxit
b) PTHH
K2O + H2O \(\rightarrow\) 2KOH
Sản phẩm :KOH : hợp chất bazo : Kali hidroxit