K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 10 2018

Đáp án C

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: A: “Brad Pitt với Angelina Jolie vừa quyết định ly hôn đấy. Cậu có biết không ?”

               B: “____________.”

A. Tôi đồng ý

B. Ồ cảm ơn

C. Thật ư? Cậu đùa à?

D. Không, không phải bây giờ

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.             People used to know more or less how their children would live. Now things are changing so quickly that they don’t even know what their own lives will be like in a few years’ time. What follows is not science fiction. It is how experts see the future.          You are daydreaming behind the steering wheel; is it too dangerous? No! That’s no...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

           People used to know more or less how their children would live. Now things are changing so quickly that they don’t even know what their own lives will be like in a few years’ time. What follows is not science fiction. It is how experts see the future.

          You are daydreaming behind the steering wheel; is it too dangerous? No! That’s no problem because you have it on automatic pilot, and with its hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get you home safe and sound.

          What is for lunch? In the old days you used to stop off to buy a hamburger or a pizza. Now you use your diagnostic machine to find out which foods your body needs. If your body needs more vegetables and less fat, your food-preparation machine makes you a salad.

          After lunch, you go down the hall to your home office. Here you have everything you need to do your work. Thanks to your information screen and your latest generation computer, you needn’t go to the office any more. The information screen shows an urgentmessage from a co-worker in Brazil. You can instantly send back a reply to him and go on to deal with other matters.

Which of the following is NOT true about life in the future?

A. Eating is a problem because food contains too much fat.

B. There’s no need to concentrate much when driving.

C. Contacts between people are almost instant.

D. Getting information is a matter of just a few seconds

1
30 tháng 7 2017

Đáp án A

Ý nào sau đây không đúng về cuộc sống trong tương lai?

A. Ăn uống trở thành một vấn đề bởi thức ăn chứa quá nhiều chất béo.

B. Không cần phải dành nhiều sự tập trung trong lúc lái xe.

C. Liên lạc với nhau gần như là tức thời.

D. Nhận được thông tin chỉ trong vài giây.

Dẫn chứng từ câu 31 ta có thể suy ra: Trong tương lai, với sự xuất hiện của máy chuẩn đoán có thể giúp ta phát hiện loại thực phẩm mà cơ thể đang cần và máy chuẩn bị thức ăn sẽ làm ra những món có hàm lượng dinh dưỡng phù hợp với yêu cầu đó => Việc thực phẩm chứa quá nhiều chất béo sẽ không còn là vấn đề.

Ngoài ra, các ý còn lại cũng được tìm thấy trong bài:

B. Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 1: “That’s no problem because you have it on automatic pilot, and with its hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get you home safe and sound” – (Đó không còn là vấn đề nữa bởi bạn đã có bộ điều khiển tự động, và với thiết bị máy tính và camera công nghệ cao, xe bạn sẽ biết đâu là cách để đưa bạn về nhà an toàn).

C+D. Dẫn chứng ở đoạn cuối: “Thanks to your information screen and your latest generation computer, you needn’t go to the office any more. The information screen shows an urgent message from a co-worker in Brazil. You can instantly send back a reply to him and go on to deal with other matters.” – (Nhờ màn hình thông tin và máy tính thế hệ mới nhất , bạn không cần phải đi đến văn phòng nữa. Màn hình thông tin sẽ hiển thị tin nhắn khẩn từ một đồng nghiệp ở Brazin. Bạn ngay lập tức có thể gửi câu trả lời tới anh ta và tiếp tục giải quyết các vấn đề khác).

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.             People used to know more or less how their children would live. Now things are changing so quickly that they don’t even know what their own lives will be like in a few years’ time. What follows is not science fiction. It is how experts see the future.          You are daydreaming behind the steering wheel; is it too dangerous? No! That’s no...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

           People used to know more or less how their children would live. Now things are changing so quickly that they don’t even know what their own lives will be like in a few years’ time. What follows is not science fiction. It is how experts see the future.

          You are daydreaming behind the steering wheel; is it too dangerous? No! That’s no problem because you have it on automatic pilot, and with its hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get you home safe and sound.

          What is for lunch? In the old days you used to stop off to buy a hamburger or a pizza. Now you use your diagnostic machine to find out which foods your body needs. If your body needs more vegetables and less fat, your food-preparation machine makes you a salad.

          After lunch, you go down the hall to your home office. Here you have everything you need to do your work. Thanks to your information screen and your latest generation computer, you needn’t go to the office any more. The information screen shows an urgentmessage from a co-worker in Brazil. You can instantly send back a reply to him and go on to deal with other matters.

According to the passage, what do people use a diagnostic machine for?

A. To make food for them.

B. To find out which foods their body needs

C. To provide them with food.

D. To sell food for humans.

1
24 tháng 11 2018

Đáp án B

Theo như đoạn văn, con người sử dụng máy chuẩn đoán cho mục đích gì?

A. Để tạo ra thức ăn.

B. Để tìm ra loại thực phẩm mà cơ thể cần.

C. Để cung cấp thực phẩm.

D. Để bán thực phẩm.

Dẫn chứng ở đoạn 2: “Now you use your diagnostic machine to find out which foods your body needs”- (Bạn có thể sử dụng máy chuẩn đoán để nhận biết loại thực phẩm nào là cơ thể đang cần).

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.             People used to know more or less how their children would live. Now things are changing so quickly that they don’t even know what their own lives will be like in a few years’ time. What follows is not science fiction. It is how experts see the future.          You are daydreaming behind the steering wheel; is it too dangerous? No! That’s no...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

           People used to know more or less how their children would live. Now things are changing so quickly that they don’t even know what their own lives will be like in a few years’ time. What follows is not science fiction. It is how experts see the future.

          You are daydreaming behind the steering wheel; is it too dangerous? No! That’s no problem because you have it on automatic pilot, and with its hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get you home safe and sound.

          What is for lunch? In the old days you used to stop off to buy a hamburger or a pizza. Now you use your diagnostic machine to find out which foods your body needs. If your body needs more vegetables and less fat, your food-preparation machine makes you a salad.

          After lunch, you go down the hall to your home office. Here you have everything you need to do your work. Thanks to your information screen and your latest generation computer, you needn’t go to the office any more. The information screen shows an urgentmessage from a co-worker in Brazil. You can instantly send back a reply to him and go on to deal with other matters.

What does “its” in line 5 refer to?

A. the future        

B. your home        

C. your car  

D. the steering wheel

1
25 tháng 10 2018

Đáp án C

Từ “nó” ở dòng 5 ám chỉ tới?

A. tương lai

B. ngôi nhà của bạn       

C. xe của bạn

D. vô lăng

Để biết “its” ám chỉ cái gì ta đọc lại toàn bộ vế câu chứa nó: “That’s no problem because you have it on automatic pilot, and with its hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get you home safe and sound” – “Đó không còn là vấn đề nữa bởi bạn đã có bộ điều khiển tự động, và với thiết bị máy tính và camera công nghệ cao, xe bạn sẽ biết đâu là cách để đưa bạn về nhà an toàn) => “its” chỉ có thể là ám chỉ tới “your car”

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.             People used to know more or less how their children would live. Now things are changing so quickly that they don’t even know what their own lives will be like in a few years’ time. What follows is not science fiction. It is how experts see the future.          You are daydreaming behind the steering wheel; is it too dangerous? No! That’s no...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

           People used to know more or less how their children would live. Now things are changing so quickly that they don’t even know what their own lives will be like in a few years’ time. What follows is not science fiction. It is how experts see the future.

          You are daydreaming behind the steering wheel; is it too dangerous? No! That’s no problem because you have it on automatic pilot, and with its hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get you home safe and sound.

          What is for lunch? In the old days you used to stop off to buy a hamburger or a pizza. Now you use your diagnostic machine to find out which foods your body needs. If your body needs more vegetables and less fat, your food-preparation machine makes you a salad.

          After lunch, you go down the hall to your home office. Here you have everything you need to do your work. Thanks to your information screen and your latest generation computer, you needn’t go to the office any more. The information screen shows an urgentmessage from a co-worker in Brazil. You can instantly send back a reply to him and go on to deal with other matters.

Which “reply” CLOSET in meaning to?

A. replay    

B. request.   

C. answer    

D. question

1
25 tháng 8 2019

Đáp án C

Câu hỏi từ vựng.

reply (v): đáp lại, hồi âm = answer (v+n): trả lời.

Các đáp án còn lại:

A. replay (v): chơi lại (thể thao), phát lại,…

B. request (v): thỉnh cầu, yêu cầu.

D. question (n+v): hỏi, câu hỏi.

Dịch: Bạn ngay lập tức có thể hồi âm lại anh ta và tiếp tục giải quyết các vấn đề khác

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.             People used to know more or less how their children would live. Now things are changing so quickly that they don’t even know what their own lives will be like in a few years’ time. What follows is not science fiction. It is how experts see the future.          You are daydreaming behind the steering wheel; is it too dangerous? No! That’s no...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

           People used to know more or less how their children would live. Now things are changing so quickly that they don’t even know what their own lives will be like in a few years’ time. What follows is not science fiction. It is how experts see the future.

          You are daydreaming behind the steering wheel; is it too dangerous? No! That’s no problem because you have it on automatic pilot, and with its hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get you home safe and sound.

          What is for lunch? In the old days you used to stop off to buy a hamburger or a pizza. Now you use your diagnostic machine to find out which foods your body needs. If your body needs more vegetables and less fat, your food-preparation machine makes you a salad.

          After lunch, you go down the hall to your home office. Here you have everything you need to do your work. Thanks to your information screen and your latest generation computer, you needn’t go to the office any more. The information screen shows an urgentmessage from a co-worker in Brazil. You can instantly send back a reply to him and go on to deal with other matters.

What is the main idea of the passage?

A. What life is like in the future.

B. The role of the computer in future life.

C. What foods people will eat in the future.

D. Life in the future will be the same as life at present.

1
29 tháng 8 2018

Đáp án A

Đâu là ý chính của đoạn văn?

A. Cuộc sống sẽ như thế nào trong tương lai.

B. Vai tròn của máy tính trong tương lai.

C. Loại thực phẩm nào mà con người sẽ tiêu thụ trong tương lai.

D. Cuộc sống trong tương lao sẽ giống với cuộc sống hiện tại.

Sau khi làm những câu hỏi trên có thể dễ dàng suy ra được ý chính của bài là: Cuộc sống trong tương lại. Từ đoạn đầu tiên, câu chủ đề là: “What follows is not science fiction. It is how experts see the future” – (Những điều sau đây không phải là khoa học viễn tưởng. Đó là cách mà các chuyên gia nhìn thấy tương lai). Sau đó xuyên suốt toàn bài là những ý tưởng có thể phổ biến trong cuộc sống tương lai như: xe không người lái, máy chuẩn bị thức ăn, máy tính công nghệ cao.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.             People used to know more or less how their children would live. Now things are changing so quickly that they don’t even know what their own lives will be like in a few years’ time. What follows is not science fiction. It is how experts see the future.          You are daydreaming behind the steering wheel; is it too dangerous? No! That’s no...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

           People used to know more or less how their children would live. Now things are changing so quickly that they don’t even know what their own lives will be like in a few years’ time. What follows is not science fiction. It is how experts see the future.

          You are daydreaming behind the steering wheel; is it too dangerous? No! That’s no problem because you have it on automatic pilot, and with its hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get you home safe and sound.

          What is for lunch? In the old days you used to stop off to buy a hamburger or a pizza. Now you use your diagnostic machine to find out which foods your body needs. If your body needs more vegetables and less fat, your food-preparation machine makes you a salad.

          After lunch, you go down the hall to your home office. Here you have everything you need to do your work. Thanks to your information screen and your latest generation computer, you needn’t go to the office any more. The information screen shows an urgentmessage from a co-worker in Brazil. You can instantly send back a reply to him and go on to deal with other matters.

What of the following statement is true about life in the future?

A. People will go to work as they do today.

B. Hi-tech equipment will be out of the question.

C. It will be dangerous to drive cars because they are too fast.

D. People can have balanced diets for their meal.

1
19 tháng 5 2018

Đáp án D

Câu nào dưới đây đúng về cuộc sống trong tương lại?

A. Con người sẽ đi làm như cách mà họ vẫn làm ngày nay.

B. Thiết bị công nghệ cao là bất khả thi.

C. Lái xe là rất nguy hiểm bởi chúng quá nhanh.

D. Con người đã có thể cân bằng chế độ dinh dưỡng trong bữa ăn của họ.

Dẫn chứng ở đoạn 2: “Now you use your diagnostic machine to find out which foods your body needs. If your body needs more vegetables and less fat, your food-preparation machine makes you a salad.” – (Bạn có thể sử dụng máy chuẩn đoán để nhận biết loại thực phẩm nào là cơ thể đang cần. Nếu cơ thể bạn đang cần nhiều rau xanh và ít chất béo, máy chuẩn bị thức ăn sẽ làm cho bạn món sa-lát). => Ý D đúng.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.             People used to know more or less how their children would live. Now things are changing so quickly that they don’t even know what their own lives will be like in a few years’ time. What follows is not science fiction. It is how experts see the future.          You are daydreaming behind the steering wheel; is it too dangerous? No! That’s no...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

           People used to know more or less how their children would live. Now things are changing so quickly that they don’t even know what their own lives will be like in a few years’ time. What follows is not science fiction. It is how experts see the future.

          You are daydreaming behind the steering wheel; is it too dangerous? No! That’s no problem because you have it on automatic pilot, and with its hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get you home safe and sound.

          What is for lunch? In the old days you used to stop off to buy a hamburger or a pizza. Now you use your diagnostic machine to find out which foods your body needs. If your body needs more vegetables and less fat, your food-preparation machine makes you a salad.

          After lunch, you go down the hall to your home office. Here you have everything you need to do your work. Thanks to your information screen and your latest generation computer, you needn’t go to the office any more. The information screen shows an urgentmessage from a co-worker in Brazil. You can instantly send back a reply to him and go on to deal with other matters.

The word “urgent” in the last paragraph probably means _____.

A. expected

B. pressing  

C. unnecessary      

D. hurry

1
20 tháng 2 2019

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng.

urgent (adj): khẩn cấp = pressing (adj): cấp bách, cấp thiết.

Các đáp án còn lại.

A. expected (Ved+adj): mong chờ, đáng mong đợi.

C. unnecessary (adj): không cần thiết.

D. hurry (adj): hối hả, gấp rút.

Dịch: Màn hình thông tin sẽ hiển thị tin nhắn khẩn từ một đồng nghiệp ở Brazin

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. The first thing to do when you have a trip abroad is to check that your passport is valid. Holders of out–of–date passports are not allowed to travel overseas. Then you can prepare for your trip. If you don't know the language, you can have all kinds of problems communicating with local people. Buying a pocket dictionary can make a difference. You'll be...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The first thing to do when you have a trip abroad is to check that your passport is valid. Holders of out–of–date passports are not allowed to travel overseas. Then you can prepare for your trip. If you don't know the language, you can have all kinds of problems communicating with local people. Buying a pocket dictionary can make a difference. You'll be able to order food, buy things in shops and ask for directions. It's worth getting one. Also there's nothing worse than arriving at your destination to find there are no hotels available. The obvious way to avoid this is to book in advance. This can save you money too. Another frustrating thing that can happen is to go somewhere and not know about important sightseeing places. Get a guide book before you leave and make the most of your trip. It's a must.

Then, when you are ready to pack your clothes, make sure they are the right kind. It's no good packing sweaters and coats for a hot country or T–shirts and shorts for a cold one. Check the local climate before you leave.

Also, be careful how much you pack in your bags. It's easy to take too many clothes and then not have enough space for souvenirs. But make sure you pack essentials. What about money? Well, it's a good idea to take some local currency with you but not too much. There are conveniently located cash machines (ATMs) in most big cities, and it's usually cheaper to use them than change your cash in banks. Then you'll have more money to spend. When you are at your destination, other travelers often have great information they are happy to share. Find out what they have to say. It could enhance your travelling experience.

(Adapted from Pearson Test of English General Skills)

What is the passage mainly about?

A. Things to avoid when you go abroad

B. Tips for Travelers Overseas

C. The benefits of travelling

D. How to find ATMs in big cities?

1
9 tháng 12 2017

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý chính của bài là gì?

A. Những điều cần tránh khi bạn đi ra nước ngoài

B. Lời khuyên cho khách du lịch ở nước ngoài

C. Lợi ích của việc đi du lịch

D. Cách tìm máy ATM ở các thành phố lớn

Chọn B

Dịch bài đọc:

Điều đầu tiên cần làm khi bạn có một chuyến đi nước ngoài là kiểm tra xem hộ chiếu của bạn có hợp lệ không. Người mang hộ chiếu quá hạn không được phép đi du lịch nước ngoài. Sau đó, bạn có thể chuẩn bị cho chuyến đi của bạn. Nếu bạn không biết ngôn ngữ, bạn có thể gặp phải tất cả các loại vấn đề khi giao tiếp với người dân địa phương. Mua một từ điển bỏ túi có thể làm cho một sự khác biệt.

Bạn sẽ có thể đặt thức ăn, mua đồ trong cửa hàng và hỏi đường. Thật đáng để có được một. Ngoài ra, không có gì tệ hơn là đến điểm đến của bạn để tìm thấy không có khách sạn có sẵn. Cách rõ ràng để tránh điều này là đặt trước. Điều này cũng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền. Một điều bực bội khác có thể xảy ra là đi đâu đó và không biết về những địa điểm tham quan quan trọng. Nhận một cuốn sách hướng dẫn trước khi bạn rời đi và tận dụng tối đa chuyến đi của bạn. Đó là phải.

Sau đó, khi bạn sẵn sàng đóng gói quần áo, hãy chắc chắn rằng chúng là loại phù hợp. Không có áo len và áo khoác đóng gói tốt cho một đất nước nóng hoặc áo phông và quần short cho một cái lạnh. Kiểm tra khí hậu địa phương trước khi bạn rời đi.

Ngoài ra, hãy cẩn thận bao nhiêu bạn đóng gói trong túi của bạn. Thật dễ dàng để lấy quá nhiều quần áo và sau đó không có đủ không gian để lưu niệm. Nhưng hãy chắc chắn rằng bạn đóng gói nhu yếu phẩm. Còn tiền thì sao? Vâng, đó là một ý tưởng tốt để mang theo một số tiền địa phương với bạn nhưng không quá nhiều. Có máy rút tiền (ATM) có vị trí thuận tiện ở hầu hết các thành phố lớn và thường sử dụng chúng rẻ hơn so với thay đổi tiền mặt của bạn trong ngân hàng. Sau đó, bạn sẽ có nhiều tiền hơn để chi tiêu. Khi bạn đang ở điểm đến của mình, những khách du lịch khác thường có thông tin tuyệt vời mà họ rất vui khi chia sẻ. Tìm hiểu những gì họ nói. Nó có thể nâng cao kinh nghiệm du lịch của bạn.

(Lấy từ nguồn bài kiểm tra kỹ năng chung tiếng Anh của Pearson)

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. The first thing to do when you have a trip abroad is to check that your passport is valid. Holders of out–of–date passports are not allowed to travel overseas. Then you can prepare for your trip. If you don't know the language, you can have all kinds of problems communicating with local people. Buying a pocket dictionary can make a difference. You'll be...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The first thing to do when you have a trip abroad is to check that your passport is valid. Holders of out–of–date passports are not allowed to travel overseas. Then you can prepare for your trip. If you don't know the language, you can have all kinds of problems communicating with local people. Buying a pocket dictionary can make a difference. You'll be able to order food, buy things in shops and ask for directions. It's worth getting one. Also there's nothing worse than arriving at your destination to find there are no hotels available. The obvious way to avoid this is to book in advance. This can save you money too. Another frustrating thing that can happen is to go somewhere and not know about important sightseeing places. Get a guide book before you leave and make the most of your trip. It's a must.

Then, when you are ready to pack your clothes, make sure they are the right kind. It's no good packing sweaters and coats for a hot country or T–shirts and shorts for a cold one. Check the local climate before you leave.

Also, be careful how much you pack in your bags. It's easy to take too many clothes and then not have enough space for souvenirs. But make sure you pack essentials. What about money? Well, it's a good idea to take some local currency with you but not too much. There are conveniently located cash machines (ATMs) in most big cities, and it's usually cheaper to use them than change your cash in banks. Then you'll have more money to spend. When you are at your destination, other travelers often have great information they are happy to share. Find out what they have to say. It could enhance your travelling experience.

(Adapted from Pearson Test of English General Skills)

According to the passage, you should do all of the following before leaving EXCEPT _____ .

A. taking money from an ATM

B. making sure of the validity of your passport

C. preparing suitable clothes

D. getting a guide book

1
5 tháng 10 2019

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, bạn nên làm tất cả những điều sau đây trước khi rời khỏi NGOẠI TRỪ _____.

A. lấy tiền từ máy ATM

B. đảm bảo tính hợp lệ của hộ chiếu của bạn

C. chuẩn bị quần áo phù hợp

D. nhận sách hướng dẫn

Thông tin: Well, it's a good idea to take some local currency with you but not too much. There are conveniently located cash machines (ATMs) in most big cities, and it's usually cheaper to use them than change your cash in banks.

Tạm dịch: Vâng, đó là một ý tưởng tốt để mang theo một số tiền địa phương với bạn nhưng không quá nhiều. Có máy rút tiền (ATM) có vị trí thuận tiện ở hầu hết các thành phố lớn và thường sử dụng chúng rẻ hơn so với thay đổi tiền mặt của bạn trong ngân hàng.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Điều đầu tiên cần làm khi bạn có một chuyến đi nước ngoài là kiểm tra xem hộ chiếu của bạn có hợp lệ không. Người mang hộ chiếu quá hạn không được phép đi du lịch nước ngoài. Sau đó, bạn có thể chuẩn bị cho chuyến đi của bạn. Nếu bạn không biết ngôn ngữ, bạn có thể gặp phải tất cả các loại vấn đề khi giao tiếp với người dân địa phương. Mua một từ điển bỏ túi có thể làm cho một sự khác biệt.

Bạn sẽ có thể đặt thức ăn, mua đồ trong cửa hàng và hỏi đường. Thật đáng để có được một. Ngoài ra, không có gì tệ hơn là đến điểm đến của bạn để tìm thấy không có khách sạn có sẵn. Cách rõ ràng để tránh điều này là đặt trước. Điều này cũng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền. Một điều bực bội khác có thể xảy ra là đi đâu đó và không biết về những địa điểm tham quan quan trọng. Nhận một cuốn sách hướng dẫn trước khi bạn rời đi và tận dụng tối đa chuyến đi của bạn. Đó là phải.

Sau đó, khi bạn sẵn sàng đóng gói quần áo, hãy chắc chắn rằng chúng là loại phù hợp. Không có áo len và áo khoác đóng gói tốt cho một đất nước nóng hoặc áo phông và quần short cho một cái lạnh. Kiểm tra khí hậu địa phương trước khi bạn rời đi.

Ngoài ra, hãy cẩn thận bao nhiêu bạn đóng gói trong túi của bạn. Thật dễ dàng để lấy quá nhiều quần áo và sau đó không có đủ không gian để lưu niệm. Nhưng hãy chắc chắn rằng bạn đóng gói nhu yếu phẩm. Còn tiền thì sao? Vâng, đó là một ý tưởng tốt để mang theo một số tiền địa phương với bạn nhưng không quá nhiều. Có máy rút tiền (ATM) có vị trí thuận tiện ở hầu hết các thành phố lớn và thường sử dụng chúng rẻ hơn so với thay đổi tiền mặt của bạn trong ngân hàng. Sau đó, bạn sẽ có nhiều tiền hơn để chi tiêu. Khi bạn đang ở điểm đến của mình, những khách du lịch khác thường có thông tin tuyệt vời mà họ rất vui khi chia sẻ. Tìm hiểu những gì họ nói. Nó có thể nâng cao kinh nghiệm du lịch của bạn.

(Lấy từ nguồn bài kiểm tra kỹ năng chung tiếng Anh của Pearson)