K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

A. TRẮC NGHIỆM:

Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau:

Câu 1. Trong các khí sau khí nào nặng hơn khí O2?

A. Khí methane (CH4).                    B. Khí carbon dioxide (CO2).

C. Khí Helium (He).                         D.Khí Hydrogen (H2).

Câu 2. Câu khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Hiệu suất phản ứng cho biết mức độ của phản ứng xảy ra ở điều kiện thực tế.

B. Hiệu suất phản ứng cho biết mức độ của phản ứng xảy.

C. Hiệu suất phản ứng xảy ra ở điều kiện thực tế.

D. Hiệu suất phản ứng luôn không vượt qua 80%.

Câu 3. Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước thì dung dịch bão hòa.

A. 20 gam.                  B. 12 gam.                   C. 45 gam.                   D. 30 gam.

Câu 4. Dãy các bazơ tan trong nước gồm:

A. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2.       B. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH.

C. NaOH; Ca(OH)2; KOH; Ba(OH)2.                   D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2.

Câu 5. Dung dịch là: 

A. hỗn hợp gồm dung môi và chất tan.    

B. hợp chất gồm dung môi và chất tan.

C. hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan.

D. hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.

Câu 6. Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?

A. Tốc độ phản ứng.                                                   B. Cân bằng hoá học.C. Phản ứng một chiều.                                              D. Phản ứng thuận nghịch.

Câu 7:  Acid là phân tử khi tan trong nước phân li ra

A. OH-.                       B. H+.              C. Ca2+.                       D. Cl-.

Câu 8:  Base  là phân tử khi tan trong nước phân li ra

A. OH-.                       B. H+.              C. Ca2+.                       D. Cl-.

Câu 9: (VD) Cho 8,45g Zinc (Zn) tác dụng với 5,9496 lít chlorine (Cl2) ở điều kiện chuẩn. Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư?

A. Zn dư.                    C. Phản ứng không xảy ra                                         

B. Cl2 dư..                   D. Phản ứng vừa đủ, không có chất dư.

Câu 10. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng

A. khi xảy ra kèm theo sự truyền nhiệt từ môi trường vào chất phản ứng.

B. khi xảy ra kèm theo sự giải phóng nhiệt chất phản ứng ra môi trường.

C. khi xảy ra kèm theo sự trao đổi nhiệt giữa các chất phản ứng với các chất trong môi trường.

D. khi xảy ra kèm theo sự trao đổi nhiệt giữa các chất phản ứng.

Câu 11. Thể tích của 0,5 mol khí CO2 ở điều kiện chuẩn là

A.    11,55 (lít).                   B. 11,2 (lít).                 C. 10,95 (lít)                D. 12,395 (lít).

 Câu 12. Đốt cháy 1,2 gam carbon cần a gam oxygen, thu được 4,4 gam khí carbondioxide. Tính a.

A.    3,8.                  B. 2,2.             C. 3,2.             D. 4,2.

A. TỰ LUẬN:

Câu 17. Định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch.

Câu 18. Biết khái niện và tính chất của acid và base.

Câu 19: Dạng bài tập hoàn thành các phương trình còn thiếu

Ví dụ: Hoàn thành các phương trình còn thiếu theo sơ đồ sau:

HCl        +     Al(OH)3                ?               +           H2O

H2SO4     +           ?                     K2SO4       +          H2O

HCl         +      Mg(OH)2                  MgCl2    +     ?

H2CO3     +         ?                       CaCO3       +           H2O

Câu 20: Dạng bài tập tính theo phương trình hóa học …

Ví dụ 1: Cho 13 gam Zn vào hydrochloric acid (HCl) dư.

a) Viết phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng muối thu được đã dùng?

c) Tính khối lượng của HCl dư khi cho 100g dung dịch HCl 18,25% vào 13g Zn trên.

Ví dụ 2: Trong công nghiệp aluminium (Al) được sản xuất từ aluminium oxide (Al2O3) theo phương trình hóa học:

Một loại quặng boxide có chứa 85% là Al2O3. Hãy tính khối lượng  aluminium (Al)  được tạo thành từ 2 tấn quặng boxide, biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%.

Giúp mình với ạ mình cảm ơn!

1
17 tháng 3

Câu 1. Trong các khí sau khí nào nặng hơn khí O2?

A. Khí methane (CH4).                    B. Khí carbon dioxide (CO2).

C. Khí Helium (He).                         D.Khí Hydrogen (H2).

Câu 2. Câu khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Hiệu suất phản ứng cho biết mức độ của phản ứng xảy ra ở điều kiện thực tế.

B. Hiệu suất phản ứng cho biết mức độ của phản ứng xảy.

C. Hiệu suất phản ứng xảy ra ở điều kiện thực tế.

D. Hiệu suất phản ứng luôn không vượt qua 80%.

Câu 3. Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước thì dung dịch bão hòa.

A. 20 gam.                  B. 12 gam.                   C. 45 gam.                   D. 30 gam.

Câu 4. Dãy các bazơ tan trong nước gồm:

A. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2.       B. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH.

C. NaOH; Ca(OH)2; KOH; Ba(OH)2.                   D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2.

Câu 5. Dung dịch là: 

A. hỗn hợp gồm dung môi và chất tan.    

B. hợp chất gồm dung môi và chất tan.

C. hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan.

D. hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.

Câu 6. Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?

A. Tốc độ phản ứng.                                                  

 B. Cân bằng hoá học.

C. Phản ứng một chiều.                                              

D. Phản ứng thuận nghịch.

Câu 7:  Acid là phân tử khi tan trong nước phân li ra

A. OH-.                       B. H+.              C. Ca2+.                       D. Cl-.

Câu 8:  Base  là phân tử khi tan trong nước phân li ra

A. OH-                      B. H+.              C. Ca2+.                       D. Cl-.

Câu 9: (VD) Cho 8,45g Zinc (Zn) tác dụng với 5,9496 lít chlorine (Cl2) ở điều kiện chuẩn. Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư?

A. Zn dư.                    C. Phản ứng không xảy ra                                         

B. Cldư..                   D. Phản ứng vừa đủ, không có chất dư.

Câu 10. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng

A. khi xảy ra kèm theo sự truyền nhiệt từ môi trường vào chất phản ứng.

B. khi xảy ra kèm theo sự giải phóng nhiệt chất phản ứng ra môi trường.

C. khi xảy ra kèm theo sự trao đổi nhiệt giữa các chất phản ứng với các chất trong môi trường.

D. khi xảy ra kèm theo sự trao đổi nhiệt giữa các chất phản ứng.

Câu 11. Thể tích của 0,5 mol khí CO2 ở điều kiện chuẩn là

A.    11,55 (lít).                   B. 11,2 (lít).                 C. 10,95 (lít)                D. 12,395 (lít).

 Câu 12. Đốt cháy 1,2 gam carbon cần a gam oxygen, thu được 4,4 gam khí carbondioxide. Tính a.

A.    3,8.                  B. 2,2.             C. 3,2.             D. 4,2.

A. TỰ LUẬN:

Câu 17. Định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch.

 Độ tan (ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.

Nồng độ phần trăm của dung dịch (kí hiệu là C%) cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

Nồng độ mol của dung dịch (kí hiệu là CM) cho ta biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

Câu 18. Biết khái niện và tính chất của acid và base.

acid là chất phân ly trong dung dịch nước tạo thành H+ (ion hydro hoặc là proton) còn base là chất phân ly trong dung dịch nước tạo thành OH− (ion hydroxide).

Câu 19: Dạng bài tập hoàn thành các phương trình còn thiếu

Ví dụ: Hoàn thành các phương trình còn thiếu theo sơ đồ sau:

2HCl        +     2Al(OH)3        →      \(2AlCl_3\)             +           4H2O

H2SO4     +        2\(KOH\)             →       K2SO4       +          2H2O

2HCl         +      Mg(OH)2        →          MgCl2    +    \(2H_2O\)

H2CO3     +      \(Ca\left(OH\right)_2\)             →        CaCO3       +          2 H2O

Câu 20: Dạng bài tập tính theo phương trình hóa học …

Ví dụ 1: Cho 13 gam Zn vào hydrochloric acid (HCl) dư.

a) Viết phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng muối thu được đã dùng?

c) Tính khối lượng của HCl dư khi cho 100g dung dịch HCl 18,25% vào 13g Zn trên.

\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\\ a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b.n_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\\ c.n_{HCl}=\dfrac{18,25\%.100}{100\%.36.5}=0,5mol\\ n_{HCl.pư}=2n_{Zn}=0,4mol\\ m_{HCl.dư}=\left(0,5-0,4\right).36,5=3,65g\)

Ví dụ 2: Trong công nghiệp aluminium (Al) được sản xuất từ aluminium oxide (Al2O3) theo phương trình hóa học:

Một loại quặng boxide có chứa 85% là Al2O3. Hãy tính khối lượng  aluminium (Al)  được tạo thành từ 2 tấn quặng boxide, biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%.

\(m_{Al_2O_3}=2.85\%=1,7tấn\\ \dfrac{m_{Al_2O_3}}{102}:2=\dfrac{m_{Al\left(LT\right)}}{27}:4\\ \Leftrightarrow\dfrac{1,7}{102}:2=\dfrac{m_{Al\left(LT\right)}}{27}:4\\ \Leftrightarrow m_{Al\left(LT\right)}=0,9tấn\\ m_{Al\left(TT\right)}=0,9.90\%=0,81tấn\)

16 tháng 5 2021

Đáp án C

- A sai vì Cu(OH)2 không tan

- B sai vì Al(OH)3,Mg(OH)2 không tan

- D sai vì Zn(OH)2,Cu(OH)2 không tan

16 tháng 5 2021

Chọn C nhé 

Câu 49 Dãy hợp chất gồm các bazơ tan trong nước :            A.  Mg(OH)2 ; Cu(OH)2 ; Fe(OH)3                B.  NaOH ; KOH ; Ca(OH)2            C.  NaOH ; Fe(OH)2 ; AgOH             D.  Câu b, c  đúngCâu 50 Dãy hợp chất gồm các bazơ đều không tan trong nước :            A.  Mg(OH)2 ; Cu(OH)2 ; Fe(OH)3                 B.  NaOH ; KOH ; Ca(OH)2            C.  NaOH ; Fe(OH)2 ; LiOH               D.  Al(OH)3 ; Zn(OH)2 ; Ca(OH)2. Câu 51 Dãy các chất nào sau đây đều tan...
Đọc tiếp

Câu 49 Dãy hợp chất gồm các bazơ tan trong nước :

            A.  Mg(OH); Cu(OH); Fe(OH)3                B.  NaOH ; KOH ; Ca(OH)2

            C.  NaOH ; Fe(OH); AgOH             D.  Câu b, c  đúng

Câu 50 Dãy hợp chất gồm các bazơ đều không tan trong nước :

            A.  Mg(OH); Cu(OH); Fe(OH)3                 B.  NaOH ; KOH ; Ca(OH)2

            C.  NaOH ; Fe(OH); LiOH               D.  Al(OH); Zn(OH); Ca(OH)2.

 

Câu 51 Dãy các chất nào sau đây đều tan trong nước:

A. NaOH, BaSO4, HCl, Cu(OH)2.                 B. NaOH, HNO3, CaCO3, NaCl.

C.  NaOH, Ba(NO3)2 , FeCl2, K2SO4. D. NaOH, H2SiO3, Ca(NO3)2, HCl.

Câu 52 Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là :

A. H2O                                                     B. Dung dịch NaOH    

C. Dung dịch H2SO4                                D. Dung dịch K2SO4

Câu 53 những chất có công thức HH dưới đây, chất nào làm cho quì tím không đổi màu:

A. HNO3                     B. NaOH                     C. Ca(OH)2                             D. NaCl

Câu 54 Có thể phân biệt các dung dịch axit, muối ăn, kiềm bằng cách dùng :

A. Nước cất               B. Giấy quỳ tím            C. Giấy phenolphtalein        D. Khí CO2

Câu 55 *Có những chất rắn sau: FeO, P2O5, Ba(OH)2, NaNO3. Thuốc thử được chọn để phân biệt các chất trên là: 

          A. dung dịch H2SO4, giấy quỳ tím.           B. H2O, giấy quỳ tím.

          C. dung dịch NaOH, giấy quỳ tím.           D. dung dịch HCl, giấy quỳ.

1
27 tháng 4 2023

49:B
50:D
51:B
52:C
53:D
54:B
55:B

28 tháng 2 2023

a, Không pư

b, \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)

c, Không pư.

d, \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)

12 tháng 2 2018

Câu 2:

Pt: Mg(OH)2 --to--> MgO + H2O

.....2Fe(OH)3 --to--> Fe2O3 + 3H2O

.....2Al(OH)3 --to--> Al2O3 + 3H2O

12 tháng 2 2018

1. đề sai

2.

Mg(OH)2 → MgO + H2O

2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

28 tháng 6 2021

$n_{Ba} = n_{Ba(OH)_2} = 0,12(mol)$

$n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
Gọi $n_{Na} = a ; n_O = b$

Ta có : 

$23a + 16b + 0,12.137 = 21,1$

Bảo toàn electron : $a + 0,12.2 = 2b + 0,05.2$

Suy ra $a = \dfrac{177}{1550} ; b = \dfrac{197}{1550}$

Suy ra $m_{NaOH} = \dfrac{177}{1550}.40 = 4,57(gam)$

28 tháng 6 2021

Cái này bảo toàn nguyên tố được không nhỉ ? Tại t sợ lớp 8 chưa học BT e

Khoanh tròn vão chữ A hoặc B, C, D trước phương án chọn đúng. Câu 1: Cho những oxit sau: SO2, K2O, CaO, N2O5, P2O5, BaO. Dãy gồm những oxit tác dụng với H2O, tạo ra bazơ là: A. SO2, CaO, K2O B. K2O, N2O5, P2O5 C. CaO, K2O, BaO D. K2O, SO2, P2O5 Câu 2: Những oxit sau: CaO, SO2, Fe2O3, Na2O, CO2, P2O5. Dãy gồm nhưungx oxit tác dụng với nước tạo ra axit là: A. CaO, SO2, Fe2O3 B. SO2, Na2O, CaO C. SO2, CO2, P2O5 D. CO2, Fe2O3, P2O5 Câu 3: Cho các...
Đọc tiếp

Khoanh tròn vão chữ A hoặc B, C, D trước phương án chọn đúng.

Câu 1: Cho những oxit sau: SO2, K2O, CaO, N2O5, P2O5, BaO. Dãy gồm những oxit tác dụng với H2O, tạo ra bazơ là:

A. SO2, CaO, K2O

B. K2O, N2O5, P2O5

C. CaO, K2O, BaO

D. K2O, SO2, P2O5

Câu 2: Những oxit sau: CaO, SO2, Fe2O3, Na2O, CO2, P2O5. Dãy gồm nhưungx oxit tác dụng với nước tạo ra axit là:

A. CaO, SO2, Fe2O3

B. SO2, Na2O, CaO

C. SO2, CO2, P2O5

D. CO2, Fe2O3, P2O5

Câu 3: Cho các bazơ sau: LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3. Dãy bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm là:

A. Ca(OH)2, LiOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2

B. Ca(OH)2, KOH, LiOH, NaOH

C. KOH, LiOH, NaOH, Al(OH)3

D. Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2, KOH

Câu 4: Có những chất rắn sau: FeO, P2O5, Ba(OH)2, NaNO3. Thuốc thử được chọn để phân biệt các chất trên là:

A. H2SO4, giấy quỳ tím.

B. H2O, giấy quỳ tím.

C. dung dịch NaOH, giấy quỳ tím.

D. dung dịch HCl, giấy quỳ tím.

Câu 5: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:

A. số gam chất tan tan trong 100 gam nước.

B. số gam chất tan tan trong 100 gam dung môi.

C. số gam chất tan tan trong 1 lít nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

D. số gam chất tan tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

Câu 6: Dãy hợp chất gồm các chất thuộc loại muối là:

A. Na2O, CuSO4, KOH

B. CaCO3, MgO, Al2(SO4)3

C. CaCO3, CaCl2, FeSO4

D. H2SO4, CuSO4, Ca(OH)2

II. TỰ LUẬN

Câu 7: Viết phương trình hóa học biểu diễn dãy biến hóa sau:

a) S → SO2 → H2SO3

b) Ca → CaO → Ca(OH)2

Câu 8: Ở 20ºC, hòa tan 60 gam KNO3 vào 190 gam H2O thì thu được dung dịch bão hòa. Hãy tính độ tan của KNO3, ở nhiệt độ đó.

Câu 9: Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than (chứa 95% cacbon). Những tạp chất còn lại không cháy được.

(Biết H=1, C=12, O=16, Fe=56, K=39, N=14).

1
13 tháng 10 2018

I. Trắc nghiệm:

1C 2C 3B 4B 5D 6 C

14 tháng 10 2018

Bạn làm đúng rồi

9 tháng 1 2023

Sau phản ứng thu được O2?

9 tháng 1 2023

sao vậy ạ?

 

7 tháng 3 2021

a) PTHH :  \(FeO+H_2-t^o->Fe+H_2O\)

                  \(CuO+H_2-t^o->Cu+H_2O\)

Đặt \(\hept{\begin{cases}n_{FeO}=x\left(mol\right)\\n_{CuO}=y\left(mol\right)\end{cases}}\) => \(72x+80y=11,2\left(I\right)\)

Có : \(m_{O\left(lấy.đi\right)}=m_{giảm}=1,92\left(g\right)\)

=> \(n_{O\left(lấy.đi\right)}=\frac{1,92}{16}=0,12\left(mol\right)\) Vì H% = 80% => Thực tế : \(n_{O\left(hh\right)}=\frac{0,12}{80}\cdot100=0,15\left(mol\right)\)

BT Oxi : \(x+y=0,15\left(II\right)\)

Từ (I) và (II) suy ra : \(\hept{\begin{cases}x=0,1\\y=0,05\end{cases}}\)

=> \(\hept{\begin{cases}m_{FeO}=7,2\left(g\right)\\m_{CuO}=4\left(g\right)\end{cases}}\)

b) PTHH : \(Fe+H_2SO_4-->FeSO_4+H_2\)

BT Fe : \(n_{Fe}=n_{FeO}=0,1\left(mol\right)\) 

Theo pthh : \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)

=> \(V_{H_2}=2,24\left(l\right)\)

BT Cu : \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,05\left(mol\right)\)

=> \(m_{CR\left(ko.tan\right)}=0,05\cdot64=3,2\left(g\right)\)

27 tháng 3 2022
16 tháng 1 2022

$1)$

$PTHH:Ca(OH)_2+2HCl\to CaCl_2+2H_2O$

$n_{Ca(OH)_2}=\dfrac{14,8}{74}=0,2(mol)$

$n_{HCl}={10,95}{36,5}=0,3(mol)$

Lập tỉ lệ: $\dfrac{n_{Ca(OH)_2}}{1}>\dfrac{n_{HCl}}{2}\Rightarrow Ca(OH)_2$ dư

$\Rightarrow n_{Ca(OH)_2(dư)}=0,2-\dfrac{1}{2}.0,3=0,05(mol)$

Theo PT: $n_{CaCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15(mol)$

$\Rightarrow m_{CaCl_2}=0,15.111=16,65(g)$

$m_{Ca(OH)_2(dư)}=0,05.74=3,7(g)$

$2)$

$a)PTHH:Fe_2O_3+3CO\xrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\uparrow$

$b)n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4(mol)$

Theo PT: $n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,2(mol)$

$n_{CO}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,6(mol)$

$\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,2.160=32(g)$

$V_{CO}=0,6.22,4=13,44(lít)$