Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(M_{Al\left(OH\right)_3}=1\times27+3\times16+3\times1=78\) (g/mol)
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\frac{m_{Al\left(OH\right)_3}}{M_{Al\left(OH\right)_3}}=\frac{1,56}{78}=0,02\left(mol\right)\)
Số phân tử Al(OH)3\(=n_{Al\left(OH\right)_3}\times N=0,02\times6\times10^{23}=0,12\times10^{23}\) (phân tử)
Số phân tử Cu(OH)2 \(=1,5\times s\text{ố}ph\text{â}n\text{tử}Al\left(OH\right)_3=1,5\times0,12\times10^{23}=0,18\times10^{23}\) (phân tử)
\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\frac{\text{số phân tử}Cu\left(OH\right)_2}{N}=\frac{0,18\times10^{23}}{6\times10^{23}}=0,03\left(mol\right)\)
\(M_{Cu\left(OH\right)_2}=1\times64+2\times16+2\times1=98\) (g/mol)
\(m_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Cu\left(OH\right)_2}\times M_{Cu\left(OH\right)_2}=0,03\times98=2,94\left(g\right)\)
a) Ta có: \(n_{CO_2}=\frac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}=\frac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=n_{CO_2}.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b) Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\frac{m_{Fe_2O_3}}{M_{Fe_2O_3}}=\frac{80}{160}=0,5\left(mol\right)\)
a) nCO2 = mCO2 : MCO2 = 11 : 18 = 0,6 (mol)
=> VCO2 = nCO2 * 22,4 = 0,6 * 22,4 = 13,44 (lít)
b) nFe2O3 = mFe2O3 : MFe2O3 = 80 : 160 = 0,5 (mol)
a) 3 mol Cl = 3.35 = 105g
1 mol Cl2 = 35.2 = 70g
b) 1 mol Ca = 40g
5 mol CaO = 5( 40+ 16) = 280g
a) m3.Cl= 3. MCl=3.35,5=106,5(g)
\(m_{Cl_2}=2.M_{Cl}=2.35,5=71\left(g\right)\)
b) mCa=40(g)
m5.CaO= 5.MCa+5.MO=5.40+5.16=280(g)
Áp dụng công thức : m = n*M
=> mN = 0,5 * 14 = 7 (g)
=> mN2 = 0,5 * 28 = 14 (g)
=> mFe = 0,1 * 56 = 5,6 (g)
=> mCl = 0,1 * 35,5 = 3,55 (g)
=> mCl2 = 0,1 * 71 = 7,1 (g)
=> mO2 = 3 * 32 = 96 (g)
=> mO = 3 * 16 = 48 (g)
a) PTHH là: 2Al + H2SO4 → Al2(SO4) + H2.
Tỉ lệ giữa số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng đều là 2:1
b) nAl =27/27 = 1 (mol)
theo PTHH ta có: số mol của H2SO4 = 1/2 * nAl = 1/2*1 =0.5 (mol)
khối lượng của H2SO4 là: 0.5 * (1*2+32+16*4) =49 (g).
a) \(n_{FeCl_3}=\frac{32,5}{162,5}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{Cl}=3n_{FeCl_3}=3\times0,2=0,6\left(mol\right)\)
Số nguyên tử Cl là :
\(0,6\times6\times10^{23}=3,6\times10^{23}\) (nguyên tử)
b) Số phân tử NaOH là :
\(3\times3,6\times10^{23}=10,8\times10^{23}\) (phân tử)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\frac{10,8\times10^{23}}{6\times10^{23}}=1,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=1,8\times40=72\left(g\right)\)
c) \(n_{Al_2O_3}=\frac{15,3}{102}=0,15\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{Al}=2n_{Al_2O_3}=2\times0,15=0,3\left(mol\right)\)
Số nguyên tử Al là:
\(0,3\times6\times10^{23}=1,8\times10^{23}\) (nguyên tử)
d) Số phân tử HNO3 là:
\(4\times1,8\times10^{23}=7,2\times10^{23}\) (phân tử)
\(\Rightarrow n_{HNO_3}=\frac{7,2\times10^{23}}{6\times10^{23}}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HNO_3}=1,2\times63=75,6\left(g\right)\)
\(a.n_{FeCl_3}=\frac{m}{M}=\frac{32,5}{162,5}=0,2\left(mol\right)\rightarrow n_{Cl}=3.0,2=0,6\left(mol\right)\\ \rightarrow Snt,pt_{Cl}=n.N=0,6.6.10^{23}=3,6.10^{23}\left(nt,pt\right)\)
\(b.n_{NaOH}=\frac{Snt,pt}{N}=\frac{3,6.10^{23}.3}{6.10^{23}}=1,8\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{NaOH}=m.M=40.1,8=72\left(g\right)\)
\(c.n_{Al_2O_3}=\frac{m}{M}=\frac{15,3}{102}=0,15\left(mol\right)\rightarrow n_{Al}=\frac{0,15.2}{3}=0,1\left(mol\right)\\ \rightarrow Snt,pt_{Al}=n.N=0,1.6.10^{23}=6.10^{22}\left(nt,pt\right)\)
\(d.m_{HNO_3}=n.M=\left(\frac{4.6.10^{22}}{6.10^{23}}\right).63=25,2\left(g\right)\)