Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) P : aa (thấp) x aa (thấp)
G a a
F1: aa (100%thấp)
b)
-TH1: P: AA (cao) x AA(cao)
F1: AA (100% thân cao)
- TH2: P: AA (cao) x Aa(cao)
G A A,a
F1: 1 AA :1Aa
TLKH: 100% thân cao
-TH3:
P: Aa (cao) x Aa (cao)
G A, a A, a
F1: 1AA :2Aa :1aa
TLKH : 3 cao : 1 thấp
a) P: thân cao x thân thấp
kiểu gen thân cao: AA hoặc Aa
Thân thấp: aa
TH1: P. AA( thân cao). x. aa( thân thấp)
Gp. A. a
F1. Aa(100% thân cao)
TH2:P. Aa( thân cao). x. aa( thân thấp)
Gp. A,a. a
F1: 1Aa:1aa
Kiểu hình:1 thân cao:1 thân thấp
b) P thân cao. x. Thân cao
TH1: P. AA( thân cao). x. AA( thân cao)
Gp. A. A
F1. AA(100% thân cao)
TH2: P. AA( thân cao). x. Aa( thân cao)
Gp. A. A,a
F1. 1AA:1Aa
Kiểu hình:100% thân cao
TH3 P. Aa( thân cao). x. Aa( thân cao)
Gp. A,a. A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 thân cao:1 thân thấp
Quy ước Thân cao: A
Thân thấp: a
a. Thân cao: AA;Aa
Thân thấp: aa
b. Sơ đồ lai:
P: Thân cao AA x Thân thấp aa
F1: Aa (100% cao)
Tỉ lệ kiểu hình F2?
(Đề không cho F1 lai với gì mà sao ra F2 được?)
Thường TV F1 là giao phấn, tự thụ phấn
Quy ước gen: A thân cao, a thân thấp
Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, suy ra:
- Kiểu hình thân cao có kiểu gen: AA hoặc Aa
- Kiểu hình thân thấp có kiểu gen aa
a. P thân cao x thân thấp => có hai trường hợp: AA x aa hoặc Aa x aa
Sơ đồ lai 1:
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% thân cao)
Sơ đồ lai 2:
P: Aa x aa
G: A, a a
F1: 1Aa: 1aa (50% thân cao: 50% thân thấp)
b. Nếu F1 thu được tỷ lệ 3 thân cao 1 thân thấp thì cả bố mẹ P phải có kiểu hình thân cao và kiểu gen dị hợp tử Aa.
Phép lai:
P: Aa x Aa
G: A, a A, a
F1: 1AA:2Aa:1aa (3 thân cao: 1 thân thấp)
quy ước:
-A:quy định tính trạng thân cao
-a:quy định tính trạng thân thấp
a/
-cây thân cao có kiểu gen: AA hoặc Aa
-cây thân thấp có kiểu gen:aa
-sơ đồ 1:
P: AA x aa
GP:A a
F1: Aa
-sơ đồ 2:
P:Aa x aa
GP:A,a a
F1: 1Aa:1aa
b/
vì F1 thu được có tỉ lệ 3 thân cao:1 thân thấp nên P là phép lai giữa hai cá thể mang kiểu gen dị hợp:Aa
-sơ đồ lai:
P:Aa x Aa
GP:A,a A,a
TLKGF1:1AA:2Aa:1aa
TLKHF1:3 thân cao:1 thân thấp
P : thân cao x thân thấp
F1: 100% thân cao
=> thân cao trội hoàn toan so với thân thấp
P thuần chủng , F1 dị hợp tử
Quy ước: A : thân cao ; a : thân thấp
P : AA (cao) x aa (thấp)
G A a
F1: Aa (100% cao)
F1 xF1 :Aa x Aa
G A , a A,a
F2: 1AA : 2Aa :1aa
TLKH : 3 cao: 1 thấp
b) Ngô thân cao F2 lai với ngô thân thấp
TH1: F2: AA x aa
G A a
F3: Aa(100% cao)
TH2 : F2 : Aa x aa
G A , a a
F3: 1Aa : 1aa
TLKH : 1 cao : 1 thấp
c) Để kiểm tra Ngô F2 thân cao là thuần chủng, cần đem lai phân tích (lai với cây có KH lặn: thân thấp )
- Nếu đời con thu được đồng loạt thân cao --> cây ngô đem lai là thuần chủng
-Nếu đời con phân tính 1 cao : 1 thấp --> cây ngô đem lai không thuần chủng
a)Vì cho lai Ngô cao với Ngô thấp thu dc F1 toàn Ngô cao
=> tính trạng Ngô thân cao THT so với Ngô thân thấp
Quy ước gen: A thân cao. a thân thấp
Vì cho lai Ngô thân cao với Ngô thân thấp -> F1 nhận hai giao tử là A và a-> kiểu gen F1: Aa
F1 dị hợp -> P thuần chủng
P(t/c). AA( thân cao). X. aa( thân thấp)
Gp. A. a
F1. Aa(100% thân cao)
F1xF1. Aa( cao). x. Aa( cao)
GF1. A,a. A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 thân cao:1 thân thấp
b) kiểu gen ngô thân cao ở F2: AA;Aa
TH1: F2: AA( thân cao). x. aa( thân thấp )
Gf2. A. a
F2. Aa(100% thân cao)
Th2. F2. Aa( thân cao). x. aa( thân thấp)
GF2. A,a. a
F3: 1Aa:1aa
Kiểu hình:1 cao:1 thấp
c) Lai phân tích:
- Nếu đời con đồng tính thì cá thể trội đem lai là thuần chủng.
- Nếu đời con có sự phân tính thì cá thể trội đem lai không thuần chủng
Pt/c: Thân cao, quả lục x thân thấp, quả vàng
F1: 100% thanacao, quả lục
=> Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
Quả lục trội hoàn toàn so với quả vàng
Quy ước: A: thân cao ; a : thân thấp
B: quả lục ; b: quả vàng
P : AABB (cao, lục) x aabb ( thấp, vàng)
G AB ab
F1: AaBb (100% cao, lục)
F1 lai phân tích
AaBb (cao, lục) x aabb (thấp, vàng)
G AB, Ab, aB, ab ab
F2: 1AaBb : 1Aabb :1aaBb :1aabb
TLKH: 1 cao,lục : 1 cao, vàng: 1 thấp, lục : 1 thấp, vàng
Vì cho thân cao, quả vàng x thân thấp, quả lục thu dc F1 toàn thân cao quả lục
=> tính trạng thân cao THT so với tính trạng thân thấp
=> tính trạng qủa lục THT so với tính trạng quả vàng
Quy ứơc gen: A thân cao a thân thấp
B quả lục b quả vàng
Vì cho lai thân cao, quả vàng x thân thấp ,qủa lục
=> F1 nhận giao tử: A,a,B,b
=> kiểu gen F1: AaBb
F1 lai phân tích( lai vói tính trạng lặn: aabb)
F1: AaBb( thân cao, quả lục) x aabb( thân thấp, quả vàng)
GF1 AB,Ab,aB,ab ab
F2: 1 AaBb:1 Aabb:1aaBb;1aabb
kiểu gen: 1 A_B_:1 A_bb:1aab_:1aabb
kiểu hình: 1 thân cao, quả lục:1 thân cao, quả vàng:1 thân thấp, quả lục:1 thân thấp, quả vàng
a.
Lai 2 dòng thuần chủng thân cao, quả đỏ với thân thấp, quả vàng. Toàn bộ F1 là thân thấp, quả vàng -> thấp, vàng là tính trạng trội so với cao, đỏ
Qui ước:
A: thấp >> a: cao
B: vàng >> b: đỏ
P: AABB x aabb
F1: AaBb
b.
F1 lai phân tích
AaBb x aabb
G: AB, Ab, aB, ab x ab
Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Sơ đồ lai:
P: AaBb (thân cao, quả vàng) x AaBb (thân cao, quả vàng)
G(P): (1AB:1Ab:1aB:1ab)_____(1AB:1Ab:1aB:1ab)
F1: 1AABB: 2AaBB:2AABb:4AaBb:1aaBB:2aaBb:1AAbb:2Aabb:1aabb
( 9 thân cao, quả vàng: 3 thân cao, quả lục: 3 thân thấp, quả vàng: 1 thân thấp, quả lục)