Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
- Thư ký: Chào buổi sáng, chào mừng đến với Vietcombank. Tôi có thể giúp gì bạn không?
- Khách hàng: Tôi muốn mở một tài khoản tiết kiệm. Bạn có các loại tài khoản nào
Các phương án khác không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
A. Tôi muốn rút tiền.
B. Tôi muốn vay tiền từ ngân hàng.
D. Tôi muốn gửi tiền vào tài khoản của tôi
Đáp án B.
Keywords: inferred, paragraph 4, maturity, positive plus.
Clue: “...when you’re older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you’re calm and simply do something carefully again and again, eventually you’ll get the hang of it”: khi bạn già, bạn sẽ ít nản chí. Kinh nghiệm cho thấy nếu bạn bình tĩnh và làm lại một cách cẩn thận hết lần này đến lần khác, dần dần bạn sẽ thành công.
Đáp án đúng là B. have become more patient than younger learners: Những người trưởng thành có kiên nhẫn hơn những người trẻ tuổi.
Các đáp án còn lại là sai:
A. pay more attention to detail than younger learners: chú ý nhiều hơn đến chi tiết so với người học trẻ tuổi hơn.
C. are less worried about learning than younger learners: ít lo lắng về việc học hơn những người học trẻ.
D. are able to organize themselves better than younger learners: có thể sắp xếp cho bản thân tốt hơn so với người học trẻ.
Đáp án C.
Keywords: implied, last paragraph, learn later in life.
Clue: “at the age of ten, I could never grasp.. .suddenly I could understand why practice makes perfect”: ở tuổi lên mười, tôi không bao giờ có thế nắm bắt... đột nhiên tôi có thể hiểu tại sao thực hành làm cho hoàn hảo.
- to grasp: nắm chặt, thấu hiểu vấn để
Ex: He grasped my hands: Anh ấy đã nắm chặt tay tôi.
How can I grasp this hard thing: Sao tôi có thể hiểu được điều khó khăn này.
Đoạn văn nói về việc tác giả tập đàn piano lúc nhỏ, và dần lớn lên bỗng hiểu được sâu hơn những bài học, thực hành đó.
Đáp án đúng là C. can sometimes understand more than when you were younger: thi thoảng có thể hiểu được nhiều hơn lúc còn nhỏ.
Các đáp án còn lại là sai.
A. should expect to take longer to learn than when you were younger: thường nghĩ là sẽ phải mất thời gian lâu hơn khi còn nhỏ để học hỏi.
B. find that you can recall a lot of things you learnt when younger: thấy rằng bạn có thể nhớ lại rất nhiều điều bạn đã học được khi còn nhỏ.
D. are not able to concentrate as well as when you were younger: không thể tập trung cũng như khi bạn còn trẻ.
Đáp án C.
Keywords: writer, was surprised.
Clue: “.. .When I passed an exam, I had passed it for me and me alone, not for my parents or my teachers. The satisfaction I got was entirely personal”
Có thể dễ dàng nhận thấy tác giả cảm thấy việc học hứng thú hơn vì học cho bản thân chứ không phải cho bố mẹ. Đáp án đúng là C. to feel learning more enjoyable.
Các đáp án còn lại là sai thông tin.
A. to have more time to learn: để có thêm thời gian để học.
B. to be able to learn more quickly: để có thể học nhanh hơn.
D. to get on better with the tutor: để có mối quan hệ tốt hơn với gia sư.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
- Nhân viên cửa hàng: “Đây là chiếc CD cuối cùng. Tôi sẽ bán cho bạn với giá 50 đô".
- Stevenson: “___________?”.
A. Bạn có thể đưa tôi chiếc CD cuối cùng được không?
B. Bạn có thể cho tôi biết thể loại nhạc mà bạn yêu thích là gì được không?
C. Bạn có thể giảm giá cho tôi được không?
D. Bạn có thể đưa tôi 50 đô được không?
Chỉ có đáp án C là hợp lí, thể hiện cuộc đối đáp giữa người mua và người bán.
Đáp án B.
Keywords: main point, paragraph 2, as people grow up. Toàn bộ nội dung đoạn 2 nói về trải nghiệm học tập của tác giả khi đi học đầy đủ, không ngại hỏi, không ngại bài về nhà.. .vân vân. Như vậy tác giả muốn chỉ ra rằng khi ta lớn thường có thái độ tích cực hơn về việc học.
Chọn đáp án B. they have a more positive attitude towards learning.
Các đáp án còn lại đều sai thông tin:
A. they cannot leam as well as younger learners: họ không thể học như những người trẻ được.
C. they tend to learn less as they are discouraged: họ có xu hướng học ít đi vì không được động viên.
D. they get more impatient with their teachers: họ trở nên thiếu kiên nhẫn hơn với giáo viên.
Đáp án B.
Keywords: get there, paragraph 4, closest in meaning.
Clue: “Maturity tells you that you will, with application, eventually get there”: Sự trưởng thành nói với bạn rằng bạn sẽ thực hiện được mong ước nếu có sự nỗ lực của bản thân".
Đáp án đúng là B. achieve your aim with hard work: đạt được mục tiêu với sự làm việc chăm chỉ.
Các đáp án còn lại là sai:
A. have the things you have long desired: sở hữu những gì từ lâu bạn mong muốn.
C. arrive at an intended place with difficulty: đến được điểm đã định trước với khó khăn.
D. receive a school or college degree: nhận được bằng tốt nghiệp hoặc bằng đại học.
Đáp án A.
Tạm dịch: “Chúng tôi có thể giúp gì cho các bạn không? Chúng tôi có một số đôi giày là hàng mới mới về đấy. ” “Được rồi cảm ơn. Tôi chỉ ngắm một chút thôi. ”
Các lựa chọn còn lại không phù hợp:
B. Các bạn muốn cái cà vạt nào, cái màu xanh hay cái màu hồng?
C. Tại sao các bạn không thích kiểu áo này?
D. Các bạn có muốn ngắm một chút không?