Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

The plot summary of The Dark Knight
(Tóm tắt nội dung chính của phim The Dark Knight)
In this movie, he fights against the Joker. The Joker does a lot of terrible crimes. Batman tries to help his friends and catch the Joker.
(Trong bộ phim này, anh chiến đấu chống lại Joker. Joker gây ra rất nhiều tội ác khủng khiếp. Batman cố gắng giúp bạn bè của mình và bắt Joker. )
Tạm dịch:
Kỹ năng viết
Viết một bản miêu tả phim:
Một bản miêu tả phim hay nên bao gồm:
1. Giới thiệu
Đặt tên của bộ phim và nói về loại phim, bối cảnh và (các) ngôi sao chính:
Bộ phim được gọi là The Lion King. Đây là một bộ phim hoạt hình lấy bối cảnh ở Châu Phi. Ngôi sao của bộ phim là Simba, một con sư tử con.
2.Tóm tắt cốt truyện
Viết một mô tả ngắn về những gì xảy ra với ngôi sao hoặc những gì họ phải làm:
Trong phim, một con sư tử độc ác tên là Scar giết chết cha của Simba.
* Không kể về kết phim
3. Những chi tiết khác
Mô tả các phần tốt và / hoặc xấu của bộ phim (cách nhìn/ âm nhạc / diễn xuất):
Âm nhạc thật tuyệt vời, và nó thực sự rất hay.
4. Kết luận
Đưa ra ý kiến của bạn về bộ phim và nói những người bạn nghĩ sẽ thích nó:
Nói chung, tôi yêu thích bộ phim này, và tôi nghĩ rằng trẻ em sẽ thực sự thích nó.

1. Hey Jacob,
(Chào Jacob,)
2. Are you free next Saturday?
(Thứ Bảy tuần sau cậu có rảnh không?)
3. A few of us are going surfing at Turtle Beach. I know you love extreme sports so I thought you might like to come with us.
(Chúng tớ định đi lướt sóng ở biển Turtle. Tớ biết là cậu thích những môn thể thao mạo hiểm nên tớ nghĩ rằng cậu sẽ muốn đi cùng chúng tớ.)
4. We will meet at the surf school on the beach. It costs 10 dollars to rent a surfboard. Sarah says it's really exciting and worth the money. Don't worry, it's not dangerous because the school gives everyone lots of safety equipment to wear.
(Chúng mình sẽ gặp ở trưởng lướt sóng ở bãi biển nhé. Tốn 10$ để thuê ván lướt. Sarah nói rằng nó thật sự thú vị và đáng tiền lắm luôn. Đừng lo, nó không nguy hiểm đâu bởi vì trường cho chúng ta rất nhiều đồ bảo hộ để mặc.)
5. Let me know if you can come by Tuesday. I want to call the school to book the surfboards the day after.
(Hãy cho tớ biết nếu cậu có thể đến trước thứ Ba nhé. Tớ muốn gọi cho trường để đặt ván lướt vào ngày hôm sau.)
6. I hope you can come.
See you soon,
Mark
(Mong rằng cậu có thể đến,
Gặp lại cậu sau,
Mark)
Tạm dịch - Yêu cầu đề bài:
Kỹ năng viết
Email viết lời mời
Để tạo lời mời trong một email, bạn nên:
1. Mở đầu với một lời chào: Hey Ryan,
2. Kiểm tra sự sẵn sàng: Bạn có rảnh vào cuối tuần sau không?
3. Viết một lời mời: Tôi dự định đi leo núi đá ở trung tâm thể thao Ridgetown. Bạn có muốn đến không?
4. Đưa ra nhiều chi tiết hơn: Chúng ta có thể gặp nhau lúc 10h sáng. 1 vé là 10 USD. Họ sẽ cung cấp mọi thiết bị bảo hộ và...
5. Yêu cầu về lời hồi đáp: Hãy nói cho tôi biết nếu bạn muốn đến.
6. Lời kết: Nói chuyện với bạn sớm,
Jane

What? - Cleaned up the beach.
When? - On Tuesday morning.
Where? - At Pebble beach in Somerton.
Who? - Jane.
Tạm dịch:
Kỹ năng viết
Viết email để mô tả kinh nghiệm trong quá khứ
Để mô tả kinh nghiệm trong quá khứ trong email, bạn nên:
1. Giới thiệu chủ đề chính (kinh nghiệm của bạn):
Tôi đã tham gia vào một cuộc dọn dẹp rừng với em gái của tôi.
2. Bao gồm thông tin quan trọng nhất, trả lời "cái gì?" "khi nào ?," "ở đâu ?," và "ai?":
Tôi đã đến dọn dẹp vào tuần trước ở King's Forest. Hơn hai trăm người đã tham gia.
3. Mô tả những gì bạn có thể thấy / ngửi / nghe / nếm:
Tôi có thể nhìn thấy những chai nhựa ở khắp nơi trong công viên.
4. Đưa ra ý kiến của bạn về trải nghiệm và hỏi bạn bè của bạn nghĩ gì:
Thật là một ngày tuyệt vời. Tôi muốn làm lại sớm. Bạn có muốn tham gia không?

A lot of children around the world can’t go to school because their daily commute to school is so difficult and even dangerous.
Hướng dẫn dịch
Rất nhiều trẻ em trên toàn thế giới không thể đến trường bởi vì đường đi đến trường hàng ngày thì quá khó và thậm chí là nguy hiểm.

Chọn 2. put the groceries away (cất thực phẩm)
Giải thích: Vì trong đoạn văn nói về việc Pete giúp mẹ cậu ấy cất đồ vào trong nhà bếp.
Thông tin: When she got home, she asked her son, Pete, to help her put the groceries away.
(Khi cô về nhà, cô hỏi con trai, Pete giúp cô ấy cất đồ vào.)
Tạm dịch:
Sáng qua, mẹ Pete đi mua sắm để mua một số hàng tạp phẩm. Cô ấy mua một hộp trứng, một lon cà chua, và một củ hành cho bữa tối hôm đó. Khi cô về nhà, cô hỏi con trai, Pete giúp cô ấy cất đồ vào. Cậu ấy đã để trứng vào tủ lạnh và để hành lên trên tủ. Cậu ấy để cà chua dưới đáy tủ gần vòi rửa. Sau đó cô ấy đến của hàng để mua đồ cho bữa trưa. Cô ấy mua một nải chuối, một túi khoai tây chiên và hai bánh mì sandwich. Chuối được để dưới đáy tủ, khoai tây chiên để trên tủ và bánh sandwich được để trong tủ lạnh. Tối hôm đó, Pete đã giúp mẹ cậu ấy nấu một bữa ngon.

Kelly went shopping to buy her groceries. She bought (1) a packet of cookies, a bottle of cola, (2) an apple pie, a carton of eggs, some potatoes, a can of beans, and a large carton of milk. She ate (3) the cookies with her friend before lunch and used four of the eggs to make a cake for her sister's birthday. She ate some beans for lunch, and added some of (4) the milk to (5) a cup of coffee. To make her dinner, she took (6) a bag of rice out of the cupboard. She cooked some of (7) the rice with some vegetables. It was delicious! For dessert, she had an apple pie.
Tạm dịch:
Kelly đã đi mua sắm để mua hàng tạp hóa của mình. Cô ấy mua một gói bánh quy, một chai cola, một chiếc bánh táo, một hộp trứng, một ít khoai tây, một lon đậu và một hộp sữa lớn. Cô ấy đã ăn chiếc bánh quy với bạn mình trước bữa trưa và dùng bốn quả trứng để làm bánh cho sinh nhật của em gái cô ấy. Cô ấy ăn một ít đậu vào bữa trưa, và thêm một ít sữa vào một tách cà phê. Để làm bữa tối, cô ấy lấy một bao gạo ra khỏi tủ. Cô ấy đã nấu một số gạo với một số loại rau. Nó rất là ngon! Để tráng miệng, cô ấy có một chiếc bánh táo.

1. Gardening belongs to the group of doing things.
(Làm vườn thuộc nhóm làm việc gì đó.)
Thông tin: ... Gardening belongs to the most popular group - doing things.
(Làm vườn thuộc về nhóm phổ biến nhất- làm việc gì đó.)
2. Gardening teaches children about flowers, fruits, vegetables, insects and bugs.
(Làm vườn dạy cho trẻ em về các loại hoa, quả, rau, côn trùng và sâu bọ.)
Thông tin: ... They can also learn about insects and bugs.
(Trẻ em còn học về côn trùng và sâu bọ.)
3. Gardening makes children become patient and responsible.
(Làm vườn làm trẻ em trở nên kiên nhẫn và có trách nhiệm.)
Thông tin: When gardening, children learn to be patient and take on responsibility.
(Khi làm vườn, trẻ em học cách kiên nhẫn và chịu trách nhiệm.)
4. It is an activity that everyone in the family can join in/ do something together.
(Nó là một hoạt động mọi người trong gia đình có thể tham gia/ làm điều gì đó cùng nhau.)
Thông tin:.... everyone in the family can join in and do something together.
(...mọi người trong gia đình có thể tham gia và làm điều gì đó cùng nhau.)
5. The author and her mother usually garden for 1 hour a day.
(Tác giả và mẹ của cô ấy thường làm vườn 1 tiếng mỗi ngày.)
Thông tin: We usually spend an hour a day in our garden.
(Chúng tôi thường dành một giờ trong vườn của chúng tôi.)

1. How about fried insects as a snack?
2. In Ho Chi Minh City, we eat some really interesting food.
3. We fry them with spices and garlic. Some insects taste like fish, others taste like potatoes or nuts.
4. The insects are very crunchy, like potato chips, and we often eat them out of a bowl as a snack.
5. Some insects taste like fish, others taste like potatoes or nuts.
6. They are not only tasty but also healthy.You should not miss the chance to try them.
Tạm dịch:
Kỹ năng viết
Viết bài đăng trên blog về ẩm thực
Để viết một bài đăng thú vị về ẩm thực trên blog, bạn nên:
1. Viết 1 tiêu đề thú vị: "Ăn tối với thịt chuột ư?", "Bạn sẽ thích những con côn trùng chiên này."
2. Nói món ăn này có nguồn gốc từ đâu: "Ở Huế, chúng tôi thường ăn...", "Mọi người ở quê tôi, Vĩnh Long, ăn..."
3. Mô tả có gì trong món ăn này và cách để chế biến nó: "Chúng ta chiên những con chuột.", "Chúng ta nướng những con ếch."
4. Mô tả ăn món này như thế nào: "Sau đó chúng ta ăn nó với rau mâm xôi.", "Chúng ta ăn chúng với cơm chiên."
5. Mô tả nó có vị thế nào: "Chúng cay.", "Nó có vị như phô mai."
6. Nói tại sao bạn giới thiệu món ăn này: "Nó có vị ngọt ngào.", "Chúng thật sự tốt cho bạn."

Hướng dẫn dịch
1.
Stig: Đợi một chút. Tớ đang đến đây
2.
Neighbor: Xin chào, mình là hàng xóm mới. Tớ ở dưới tầng. Umm,bạn đang làm gì đấy?
Stig: Tớ xin lỗi. Tớ đang tập thể dục
3.
Neighbor: Uhm, nó hơi ồn. Cậu có thường tập thể dục không?
Stig: Không, không. Tớ chỉ tập thể dục vào sáng thứ bảy.À vào chủ nhật và mỗi ngày sau giờ học.
4.
Neighbor:Đã đếm lúc phải một cái bịt tai rồi
I believe the Wowscoot is the best transportation for kids in my city. The Wowscoot is the most convenient way to ride around any city. It is easy to carry because I can fold it and put it in my backpack. The best part of the Wowscoot is the electronic map. To go to different places, I just need to tell it the address and it knows the way. Kids won't have to worry about getting lost ever again. They can just enjoy the ride. All the other kids in my city need to have a Wowscoot.
Tony Thompson