Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Giả sử mạch 1 là mạch gốc ta có:
\(\text{A1=Um=36%N1}\)
\(\text{T1=A2=Am=36%N1}\)
\(\text{→A=T=A1+A2=36%N1×2=36%N}\)
\(\text{→G=X=(100%−36%×2):2=14%}\)
\(\text{Gm=100%−22%−36%−36%=6%}\)
Số nucleotit của mARN:
\(\text{120:6%=2000}\)
Số nucleotit của gen:
\(\text{2000×2=4000}\)
Số nucleotit từng loại của gen là:
\(\text{A=T=4000×36%=1440}\)
\(\text{G=X=4000×14}\)
a,Ta có: rA+rU+rG+rX=100%
rA:rU:rG:rX=1:2:3:4=>%rA=10%;%rU=20%;%rG=30%;%rX=40%
=>%A=%T=(%rA+%rU):2=15%
=>%G=%X=(%rG+%rX):2=35%
b,A=T=15%*2700=405(Nu)
G=X=35%*2700=945(Nu)
=>lk H2=2A+3G=3645LK
c,rN=2700:2=1350(Nu)
rA=10%rN=135(Nu)
rU=20%rN=270(Nu)
rG=30%rN=405(Nu)
rX=40%rN=540(Nu)
a, TỈ lệ % nu của gen :
rA% = T1% = \(\dfrac{1}{1+2+3+4}=\dfrac{1}{10}=10\%\)
rU% = A1% = \(\dfrac{2}{10}=20\%\)
rG% = X1% = \(\dfrac{3}{10}=30\%\)
rX% = G1% = \(\dfrac{4}{10}=40\%\)
b, Số lượng nu mỗi loại gen , kkhi A = 150 nu
rA = T1 = 150 ( nu )
rU = A1 = 2.150 = 300 ( nu )
rG = X1 = 3.150 = 450 ( nu )
rX = G1 = 4.150 = 600 ( nu )
c, Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp là :
rA = 150 . ( 2^5 - 1 ) = 4650 ( nu )
rU = 300 . ( 2^5 - 1) = 9300 ( nu )
rG = 450 . (2^5 - 1 ) = 13 950 ( nu )
rX = 600 . ( 2^5 - 1) = 18 600 ( nu )
Số liên kết hóa trị hình thành :
( N - 2 ).( 2^5 - 1 )
= ( 150 + 300 + 450 + 600 - 2 ) . 31
= 46 438 ( liên kết )
a)Một phân tử mARN ở E.coli có 1199 liên kết hóa trị giữa các ribonucleotit .
\(\Rightarrow\)1199=rN - 1
\(\Rightarrow\)rN=1199+1=1200(nuclêôit)
\(\Rightarrow\)Số nuclêôtit của gen tổng hợp nên mARN đó là
N=1200 . 2 = 2400(nuclêôtit)
\(\Rightarrow\)Chiều dài của gen là: \(L=\dfrac{3,4N}{2}=\dfrac{3,4.2400}{2}=4080\left(A^0\right)\)
b)Ta có tỉ lệ các rubonucleotit rA:rU:rG:rX=1:3:5:7
\(\Rightarrow\)\(\dfrac{rA}{1}=\dfrac{rU}{3}=\dfrac{rG}{5}=\dfrac{rX}{7}=\dfrac{rA+rU+rG+rX}{1+3+5+7}=\dfrac{1200}{16}=75\)
\(\Rightarrow rA=75.1=75\left(riboucleotit\right)\)
\(\Rightarrow rU=75.2=225\left(ribonucleotit\right)\)
\(\Rightarrow rG=75.5=375\left(ribonucleotit\right)\)
\(\Rightarrow rX=75.7=525\left(ribonucleotit\right)\)
Ta có bộ ba kết thúc trên mARN là UAG
\(\Rightarrow\)Số lượng ribonucleotit mỗi loại của các phân tử tARN tham gia tổng hợp 1 protein là:
\(tU=rA-1=75-1=74\left(riboucleotit\right)\)
\(tA=rU-1=225-1=224\left(ribonucleotit\right)\)
\(tX=rG-1=375-1=374\left(ribonucleotit\right)\)
\(tG=rX=525\left(ribonucleotit\right)\)
a. Số lượng và tỷ lệ từng loại Nu của gen:
- Gen có tổng 2 loại Nu bằng 40% số nu của gen, vậy 2 loại Nu còn lại chiếm 60%. Do đó, mỗi loại Nu chiếm 20% tổng số Nu của gen.
- Khi gen sao mã phá vỡ 1260 liên kết H2 để tổng hợp 1 phân tử mARN, tức là gen có tổng cộng 1260 * 2 = 2520 Nu (vì mỗi liên kết H2 nối 2 Nu).
- Vậy, mỗi loại Nu sẽ có số lượng là 20% * 2520 = 504 Nu.
b. Số lượng và tỷ lệ từng loại ribonu của phân tử mARN:
- Theo quy tắc đối xứng, tỷ lệ các loại ribonu trong mARN sẽ ngược lại với tỷ lệ các loại Nu trong gen. Do đó, mARN sẽ có 20% A, 20% T, 20% C và 40% G.
- Vì tổng số ribonu trong mARN bằng tổng số Nu trong gen, tức là 2520 ribonu, nên mỗi loại ribonu A, T, C sẽ có số lượng là 20% * 2520 = 504 ribonu, và ribonu G sẽ có số lượng là 40% * 2520 = 1008 ribonu.
c. Chiều dài của gen:
- Mỗi Nu tương ứng với 1 liên kết H2, và mỗi liên kết H2 tương ứng với 0.34 nm. Do đó, chiều dài của gen sẽ là số Nu nhân với 0.34 nm, tức là 2520 * 0.34 = 856.8 nm.
Tổng số phần bằng nhau :
1+3+7+9=20
Tỉ lệ mỗi loại nu trong gen tổng hợp ARN :
A=T=(1+7)/2=4/20=2/10
G=X=(3+9)/2=6/20=3/10