Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐÁP ÁN A
Specializes (v.): chuyên môn
Focuses (v.): tập trung
Concentrates (v.): tập trung
Dedicates (adj.): tinh tế
To specialize in something: chuyên môn hóa vào cái gì.
To focus/concentrate on something: tập trung vào cái gì;
To dedicate oneself to something: dốc sức vào cái gì.
= to devote oneself to something.
A year ago I left EMI and formed a new company, New Media Systems, which specializes in multimedia programs.
Một năm trước tôi rời EMI và thành lập một công ti mới. Hệ thống truyền thông mới, chuyên môn hóa vào các chương trình đa phương tiện.
ĐÁP ÁN C
Although: mặc dù For that: cho rằng
Now that: bây giờ thì On account of: bởi vì
Now that I run my own business, I’m in control of my life and I feel proud of
my achievements.
Giờ tôi đã có một doanh nghiệp của riêng mình, tôi điều khiển được cuộc sống của mình và tôi tự hào vì những gì mình đã đạt được.
ĐÁP ÁN A
Devote (v.): cống hiến Take (v.): cầm, lấy
Assign (v.): chỉ định Employ (v.): thuê
To devote oneself to something: cống hiến/ tập trung hết mình vào cái gì;
After leaving university I decided to devote myself to a career in music. I loved performing, but it was hard work.
Sau khi rời trường đại học, tôi quyết định cống hiến hết mình cho sự nghiệp âm nhạc. Tôi yêu biểu diễn, nhưng công việc rất vất vả.
ĐÁP ÁN D
A. like (adj.): giống nhau, như nhau B. working (v.): làm việc
c. how (adv.): thế nào D. as (adv.): cũng, là
Spend time as a: dành thời gian làm việc gì.
After spending five years as a concert pianist, he has gone into business, recently setting up his own company.
à Sau khi dành 5 năm làm công việc của một nhạc sĩ dương cầm trong các buổi hòa nhạc, ông đã ra kinh doanh riêng, và gần đây đã lập công ti riêng của mình.
Đáp án B.
Keywords: main point, paragraph 2, as people grow up. Toàn bộ nội dung đoạn 2 nói về trải nghiệm học tập của tác giả khi đi học đầy đủ, không ngại hỏi, không ngại bài về nhà.. .vân vân. Như vậy tác giả muốn chỉ ra rằng khi ta lớn thường có thái độ tích cực hơn về việc học.
Chọn đáp án B. they have a more positive attitude towards learning.
Các đáp án còn lại đều sai thông tin:
A. they cannot leam as well as younger learners: họ không thể học như những người trẻ được.
C. they tend to learn less as they are discouraged: họ có xu hướng học ít đi vì không được động viên.
D. they get more impatient with their teachers: họ trở nên thiếu kiên nhẫn hơn với giáo viên.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Martha đã nghĩ điều gì về việc đi ra ngoài?
A. Trời quá nóng B. Trời quá lạnh
C. Rất tuyệt D. Quá ẩm ướt để đi bộ
Thông tin: I was very happy to have some company.
Tạm dịch: Tôi rất hạnh phúc khi có bạn bè
ĐÁP ÁN A
Cuối cùng thì ông John đã cảm thấy thế nào về những nỗi sợ?
A. Ông nghĩ mình đã phí thời gian để sợ hãi
B. Ông nhận ra khá ổn khi sợ hãi
C. Ông hy vọng cháu mình sẽ không sợ bay
D. Ông nhận ra việc sợ hãi giúp ông được an toàn
Dẫn chứng: Suddenly, I felt so silly about all the years when I couldn't even think of getting on a plane. I had let my fear of living stop me from seeing the people I love most in the world. I can visit my son and family as often as I like now! (Đột nhiên, tôi cảm thấy rất ngớ ngẩn về tất cả những năm tháng khi tôi thậm chí không dám nghĩ về việc bước lên máy bay. Nỗi sợ hãi đã ngăn tôi được gặp những người tôi yêu thương nhất trên đời. Bây giờ tôi có thể thăm con trai và gia đình của tôi thường xuyên!)
Đáp án C.
Keywords: implied, last paragraph, learn later in life.
Clue: “at the age of ten, I could never grasp.. .suddenly I could understand why practice makes perfect”: ở tuổi lên mười, tôi không bao giờ có thế nắm bắt... đột nhiên tôi có thể hiểu tại sao thực hành làm cho hoàn hảo.
- to grasp: nắm chặt, thấu hiểu vấn để
Ex: He grasped my hands: Anh ấy đã nắm chặt tay tôi.
How can I grasp this hard thing: Sao tôi có thể hiểu được điều khó khăn này.
Đoạn văn nói về việc tác giả tập đàn piano lúc nhỏ, và dần lớn lên bỗng hiểu được sâu hơn những bài học, thực hành đó.
Đáp án đúng là C. can sometimes understand more than when you were younger: thi thoảng có thể hiểu được nhiều hơn lúc còn nhỏ.
Các đáp án còn lại là sai.
A. should expect to take longer to learn than when you were younger: thường nghĩ là sẽ phải mất thời gian lâu hơn khi còn nhỏ để học hỏi.
B. find that you can recall a lot of things you learnt when younger: thấy rằng bạn có thể nhớ lại rất nhiều điều bạn đã học được khi còn nhỏ.
D. are not able to concentrate as well as when you were younger: không thể tập trung cũng như khi bạn còn trẻ.
ĐÁP ÁN B
Lastly (adv.): cuối cùng, sau cùng At last (adv.): cuối cùng = in the end.
At the end of something: vào thời điểm cuối của cái gì;
Lately (adv.): gần đây.
But I felt free and at last I knew 1 was getting serious about life.
Nhưng tôi cảm thấy tự do và cuối cùng tôi biết mình đang nghiêm túc về cuộc sống của mình.