Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+) Số cách chọn 3 kí tự đầu tiên là 3 chữ cái trong bảng gồm 26 chữ cái in thường là: \(A_{26}^3\) (cách)
+) Số cách chọn 5 kí tự tiếp theo là chữ số là: \(A_{10}^5\) (cách)
+) Áp dụng quy tắc nhân, số mật khẩu Việt có thể tạo ra là: \(A_{26}^3.A_{10}^5\)(mật khẩu)
+) Số cách chọn 4 kí tự đầu tiên là: \(A_{10}^4\) (cách chọn)
+) Số cách chọn 2 kí tự tiếp theo là: \(C_{26}^1.C_{26}^1\) (cách chọn)
+) Số cách chọn 1 kí tự tiếp theo là: \(C_{26}^1\) (cách chọn)
+) Số cách chọn 1 kí tự cuối cùng là: \(C_{10}^1\) (cách chọn)
+) Áp dụng quy tắc nhân, ta có số mật khẩu có thể tạo thành là:
\(A_{10}^4.C_{26}^1.C_{26}^1.C_{26}^1.C_{10}^1\) ( mật khẩu)
Có 26 chữ cái tiếng Anh và 10 chữ số (từ 0 đến 9).
a) Để tạo một mã bưu chính, ta thực hiện sáu hành động liên tiếp: chọn chữ cái đầu tiên, chọn chữ số thứ hai, chọn chữ cái thứ ba, chọn chữ số thứ tư, chọn chữ cái thứ năm và chọn chữ số thứ sáu.
Mỗi chữ cái được chọn từ 26 chữ cái tiếng Anh nên có 26 cách chọn một chữ cái.
Mỗi chữ số được chọn từ 10 chữ số nên có 10 cách chọn một chữ số.
Vậy có thể tạo được 26 . 10 . 26 . 10 . 26 . 10 = 17 576 000 mã bưu chính.
b) Để tạo một mã bưu chính bắt đầu bằng chữ S, ta thực hiện sáu hành động liên tiếp: chọn chữ cái đầu tiên là S, chọn chữ số thứ hai, chọn chữ cái thứ ba, chọn chữ số thứ tư, chọn chữ cái thứ năm và chọn chữ số thứ sáu.
Chữ cái đầu tiên là S: có 1 cách chọn.
Chọn các chữ cái còn lại, mỗi vị trí có 26 cách chọn.
Chọn các chữ số, mỗi vị trí có 10 cách chọn.
Vậy có thể tạo được 1 . 10 . 26 . 10 . 26 . 10 = 676 000 mã bắt đầu bằng chữ S.
c) Để tạo một mã bưu chính bắt đầu bằng chữ S và kết thúc bằng chữ số 8, ta thực hiện sáu hành động liên tiếp: chọn chữ cái đầu tiên là S, chọn chữ số thứ hai, chọn chữ cái thứ ba, chọn chữ số thứ tư, chọn chữ cái thứ năm và chọn chữ số thứ sáu là chữ số 8.
Chữ cái đầu tiên là S: có 1 cách chọn.
Chọn các chữ cái còn lại, mỗi vị trí có 26 cách chọn.
Chọn chữ số thứ sáu (kết thúc) là 8: có 1 cách chọn.
Chọn các chữ số còn lại, mỗi vị trí có 10 cách chọn.
Vậy có thể tạo được 1 . 10 . 26 . 10 . 26 . 1 = 67 600 mã bắt đầu bằng chữ S và kết thúc bằng chữ số 8.
Số mật khẩu có thể lập được là:
\(2\cdot9\cdot C^4_{10}=3780\left(cái\right)\)
Để đặt mật khẩu ta thực hiện 3 hành động liên tiếp: chọn chữ số hàng trăm, chọn chữ số hàng chục, chọn chữ số hàng đơn vị.
Chọn chữ số hàng trăm: Có 4 cách chọn.
Chọn chữ số hàng chục: Có 4 cách chọn.
Chọn chữ số hàng đơn vị: Có 4 cách chọn.
Vậy có 4.4.4=64 cách đặt mật khẩu.
a) Số cách viết một dãy 5 chữ cái in hoa từ bảng chữ cái tiếng Anh (gồm 26 chữ cái) là: \({26^5}\)
b) Số cách viết một dãy 5 chữ cái in hoa khác nhau từ bảng chữ cái tiếng Anh (gồm 26 chữ cái) là: \(A_{26}^5\)
Số bất kì: \(6!-5!\) số
Xếp 0 và 5 cạnh nhau: 2 cách
Hoán vị bộ 05 với 4 chữ số còn lại: \(5!\) cách
Hoán vị bộ 05 với 4 chữ số còn lại sao cho 0 đứng đầu: \(4!\) cách
\(\Rightarrow2.5!-4!\) cách xếp sao cho 0 và 5 cạnh nhau
\(\Rightarrow6!-5!-\left(2.5!-4!\right)\) cách xếp thỏa mãn
Số cách chọn là:
\(A^2_{26}\cdot C^2_5\cdot C^2_5\cdot4!=1560000\left(cách\right)\)
a) Mỗi kí tự đều có 10 cách chọn.
Số mật khẩu có thể tạo ra là 10. 10. 10 = 1000
b) - Kí tự đầu có 26 cách chọn.
- 2 kí tự sau, mỗi kí tự có 10 cách chọn.
Quy định mới có thể tạo ra số mật khẩu là:
26. 10. 10 = 2600
Quy định mới có thể tạo được nhiều hơn quy định cũ số mật khẩu khác nhau là:
2600 - 1000= 1600 (mật khẩu)