K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 9 2023

Đáp án: 2. give information about its uses. (cung cấp thông tin về công dụng của nó.)

11 tháng 9 2023

Đáp án: 2. an interview (một cuộc phỏng vấn)

11 tháng 9 2023

Phương pháp giải:

Present Simple (Thì Hiện tại đơn)

Meaning and Use

(Ý nghĩa và Cách sử dụng)

We can use the Present Simple to talk about repeated actions or events.

(Chúng ta có thể sử dụng thì Hiện tại đơn để nói về các hành động hoặc sự việc lặp đi lặp lại.)

I volunteer at a local hospital.

(Tôi tình nguyện tại một bệnh viện địa phương.)

Form (Cấu trúc)

I/You/We/They donate money. 

(Tôi/Bạn/Chúng tôi/Họ quyên góp tiền.)

He/she/it doesn't donatefood.

(Anh ấy/cô ấy/nó không quyên góp đồ ăn.)

Do you support any charities? 

(Bạn có hỗ trợ bất kỳ tổ chức từ thiện nào không?)

Does he raise money? 

(Anh ta có huy động tiền không?)

Present Continuous (Thì Hiện tại tiếp diễn)

Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng)

We can use the Present Continuous to talk about an action happening now, but may be temporary. 

(Chúng ta có thể sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn để nói về một hành động đang xảy ra ngay bây giờ, nhưng có thể chỉ là tạm thời.)

We are raising money for school supplies. 

(Chúng tôi đang gây quỹ cho đồ dùng học tập.)

Form (Cấu trúc)

I am providing free meals. 

(Tôi đang cung cấp những bữa ăn miễn phí.)

You/We/They aren't providing new homes. 

(Bạn/Chúng tôi/Họ không cung cấp nhà mới.)

He/She/lt is providing education. 

(Anh ấy/Cô ấy/Nó đang cung cấp giáo dục.)

Where are you volunteering? 

(Bạn đang làm tình nguyện ở đâu?)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 9 2023

1. Yes, I do.

(Có, tôi biết.)

American Red Cross (Hội chữ thập đỏ Mỹ)

- help families and communities recover from disasters

(giúp các gia đình và cộng đồng phục hồi sau thiên tai)

- blood donation processes, requirements, hosting opportunities and more

(quy trình hiến máu, yêu cầu, cơ hội tổ chức và hơn thế nữa)

- deliver aid and support programs around the world

(cung cấp các chương trình viện trợ và hỗ trợ trên khắp thế giới)

- help service members, veterans and their families

(giúp đỡ các quân nhân, cựu chiến binh và gia đình của họ)

World Wide Fund For Nature (Tổ chức Quốc tế về bảo tồn Thiên nhiên)

- help local communities conserve the natural resources they depend upon

(giúp cộng đồng địa phương bảo tồn các nguồn tài nguyên thiên nhiên mà họ phụ thuộc vào)

- transform markets and policies toward sustainability

(chuyển đổi thị trường và chính sách theo hướng bền vững)

-  protect and restore species and their habitats

(bảo vệ và phục hồi các loài và môi trường sống của chúng)

Unicef - United Nations International Children's Emergency Fund (Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc)

- save children's lives and defend their rights

(cứu sống trẻ em và bảo vệ quyền lợi của chúng)

- help children fulfil their potential, from early childhood through adolescence.

(giúp trẻ phát huy hết tiềm năng của mình, từ thời thơ ấu cho đến tuổi vị thành niên.)

2. Charities raise money in five main ways: using volunteers, hosting gala fundraising events, selling products, sponsoring events, and advertising to bring in more donations.

(Các tổ chức từ thiện gây quỹ bằng năm cách chính: sử dụng tình nguyện viên, tổ chức sự kiện dạ tiệc gây quỹ, bán sản phẩm, tài trợ cho các sự kiện và quảng cáo để mang lại nhiều khoản đóng góp hơn.)

11 tháng 9 2023

Phương pháp giải:

Present Perfect (Thì Hiện Tại Hoàn Thành)

Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng)

We can use the Present Perfect to (Chúng ta có thể sử dụng thì Hiện tại hoàn thành để):

• talk about completed events or actions when the exact time they happened is unknown or unimportant. 

(nói về các sự kiện hoặc hành động đã hoàn thành khi thời gian chính xác chúng xảy ra là không xác định hoặc không quan trọng.)

They've helped millions of people. 

(Họ đã giúp được hàng triệu người.)

• talk about the duration (how long?) of an action that started in the past and is still continuing. 

(nói về khoảng thời gian (bao lâu?) của một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục.)

He's worked for the charity for five years. 

(Anh ấy đã làm việc cho tổ chức từ thiện trong năm năm.)

They've raised awareness about conservation since 2003. 

(Họ đã nâng cao nhận thức về bảo tồn từ năm 2003.)

Form (Cấu trúc)

I/You/We/They've (have) been to India. 

(Tôi/Bạn/Chúng tôi/Họ đã (đã từng) đến Ấn Độ.)

He/She/It's (has) supported poor families. 

(Anh ấy/Cô ấy/Nó đã (đã từng) hỗ trợ các gia đình nghèo.)

He/she/it hasn't (has not) helped since 2015. 

(Anh ấy/cô ấy/nó đã không (đã từng không) giúp đỡ kể từ năm 2015.)

Has it raise dmuch money? 

(Nó đã huy động được nhiều tiền chưa?)

11 tháng 9 2023

Who are my brothers?” helps those with leprosy, poor, disabled.

(“Who are my brothers?” giúp đỡ những người bệnh phong, nghèo, tàn tật.)

Family Tephan takes care of disabled children, orphans, old people with no relatives.

(Family Tephan nhận chăm sóc trẻ em tàn tật, mồ côi, người già không người thân thích.)

a. Read the definitions, then fill in the blanks with the new words. Listen and repeat.(Đọc định nghĩa, sau đó điền các từ mới vào chỗ trống. Nghe và lặp lại.) 1. charity - a group that gives money, food, or help to those who need it(tổ chức từ thiện = một nhóm cung cấp tiền, thực phẩm hoặc giúp đỡ những người cần nó)2. volunteer - offer to do something you don't have to do and for no money(tình nguyện = đề nghị làm điều gì đó...
Đọc tiếp

a. Read the definitions, then fill in the blanks with the new words. Listen and repeat.

(Đọc định nghĩa, sau đó điền các từ mới vào chỗ trống. Nghe và lặp lại.)

 

1. charity - a group that gives money, food, or help to those who need it

(tổ chức từ thiện = một nhóm cung cấp tiền, thực phẩm hoặc giúp đỡ những người cần nó)

2. volunteer - offer to do something you don't have to do and for no money

(tình nguyện = đề nghị làm điều gì đó bạn không phải làm và không mất tiền)

3. donate - give money or goods to help a person or group

(quyên góp = cho tiền hoặc hàng hóa để giúp đỡ một người hoặc một nhóm)

4. provide- give someone something they need, like education or housing

(cung cấp = cung cấp cho ai đó thứ gì đó họ cần, như giáo dục hoặc nhà ở)

5. raise - cause something to become bigger, better, or higher 

(gây dựng, cải thiện = làm cho một cái gì đó trở nên lớn hơn, tốt hơn hoặc cao hơn)

6. support - help or encourage someone/something

(hỗ trợ = giúp đỡ hoặc khuyến khích ai đó/điều gì đó)

1. I want to donate all my old clothes and toys to help poor children.

2. Students from my school _________________ at the local hospital.

3. The biggest _________________ in my country gave food and blankets to people after the floods.

4. We _________________ free housing to families in poor communities.

5. My parents are going to _________________ my sister while she is studying in college.

6. If we have a craft fair, we can _________________ money to help save the rainforest.

1
11 tháng 9 2023

1. I want to donate all my old clothes and toys to help poor children.

(Tôi muốn quyên góp tất cả quần áo cũ và đồ chơi của mình để giúp đỡ trẻ em nghèo.)

2. Students from my school volunteer at the local hospital.

(Sinh viên trường tôi tình nguyện tại bệnh viện địa phương.)

3. The biggest charity in my country gave food and blankets to people after the floods.

(Tổ chức từ thiện lớn nhất ở đất nước tôi đã trao thực phẩm và chăn màn cho người dân sau lũ lụt.)

4. We provide free housing to families in poor communities.

(Chúng tôi cung cấp nhà ở miễn phí cho các gia đình ở các cộng đồng nghèo.)

5. My parents are going to support my sister while she is studying in college.

(Bố mẹ tôi sẽ hỗ trợ em gái tôi khi cô ấy đang học đại học.)

6. If we have a craft fair, we can raise money to help save the rainforest.

(Nếu chúng ta có một hội chợ thủ công, chúng ta có thể quyên tiền để giúp cứu rừng nhiệt đới.)

a. Read the interview about a racing car driver. What is the interview mainly about?(Đọc cuộc phỏng vấn về một tay đua xe hơi. Cuộc phỏng vấn chủ yếu nói về điều gì?)1. winning a race (chiến thắng một cuộc đua)2. the dangers of racing (sự nguy hiểm của đua xe)Interview with Laura Akers, winner of the Maple Falls GT • “Congratulations on winning your first race! How are you feeling?”“I'm feeling delighted, because I've dreamed about this since I was...
Đọc tiếp

a. Read the interview about a racing car driver. What is the interview mainly about?

(Đọc cuộc phỏng vấn về một tay đua xe hơi. Cuộc phỏng vấn chủ yếu nói về điều gì?)

1. winning a race (chiến thắng một cuộc đua)

2. the dangers of racing (sự nguy hiểm của đua xe)

Interview with Laura Akers, winner of the Maple Falls GT 

• “Congratulations on winning your first race! How are you feeling?”

“I'm feeling delighted, because I've dreamed about this since I was a little girl. I'm also exhausted because it was a tiring race!”

• “Was it dangerous driving in bad weather?”

“Well, it wasn't easy! I was going very slowly around the first corner because it was very wet.”

• “Are you proud to be the first female winner?”

“Yes, I feel very proud. I've worked hard to get here, and I'm grateful for my family's passionate support. We're having a big party tonight!”

Dan Travers’s report 

• I congratulated her on winning her first race and asked how she was feeling.

She said she was feeling delighted, because she had dreamed about this since she was a little girl. She said she was also exhausted, because it had been a tiring race.

• I asked if it had been dangerous driving in bad weather.

She said it hadn't been easy, and she had been going very slowly around the first corner because it had been very wet.

• I asked if she was proud to have been the first female winner.

She said she felt very proud. She said she had worked hard to get there, and she was grateful for her family's passionate support. She said they were having a big party that night.

 

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Đáp án: 1. winning a race (chiến thắng một cuộc đua)

11 tháng 9 2023

I will set up a charity to help the homeless. There are lots of people who are homeless around my city.

(Tôi sẽ thành lập một quỹ từ thiện để giúp đỡ những người vô gia cư. Có rất nhiều người vô gia cư xung quanh thành phố của tôi.)