K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Bài nghe:

Claire: Hello, Mr. Jones. Thank you for helping with my project.

Mr. Jones: That's OK. What do you want to know?

Claire: How has the town changed in the last thirty years?

Mr. Jones: It's changed a lot. There used to be more people, but many people moved away to live in bigger cities in the 1990s.

Claire: Why?

Mr. Jones: Because many factories were closed. There was a coal power plant here, too. That closed too and lots of people lost their jobs. It was terrible for workers here.

Claire: I see. Has anything got better?

Mr. Jones: Well, when the power plant was here, the air was so polluted. Air quality has gotten a lot better since the power plant closed.

Claire: Anything else?

Mr. Jones: There's a lot more to do in the town than when I was young. We only had a movie theater when I was your age. That was rebuilt near the park five years ago. It's much nicer now.

Claire: Yes, I love the movie theater.

Tạm dịch:

Claire: Xin chào, chú Jones. Cảm ơn chú đã giúp đỡ với dự án của cháu ạ.

Ông Jones: Không có gì đâu. Cháu muốn biết gì?

Claire: Thị trấn đã thay đổi như thế nào trong ba mươi năm qua ạ?

Ông Jones: Nó đã thay đổi rất nhiều. Đã từng có nhiều người hơn, nhưng nhiều người đã chuyển đến sống ở các thành phố lớn hơn vào những năm 1990.

Clair: Tại sao ạ?

Ông Jones: Bởi vì nhiều nhà máy đã đóng cửa. Ở đây cũng có một nhà máy điện than. Nó cũng đóng cửa và rất nhiều người mất việc làm. Thật khủng khiếp cho những người công nhân ở đây.

Claire: Cháu hiểu rồi ạ. Có gì tốt hơn không chú?

Ông Jones: Chà, khi nhà máy điện ở đây, không khí rất ô nhiễm. Chất lượng không khí đã tốt hơn rất nhiều kể từ khi nhà máy điện đóng cửa.

Claire: Còn gì nữa không ạ?

Ông Jones: Có nhiều việc phải làm trong thị trấn hơn so với khi chú còn trẻ. Bọn chú chỉ có một rạp chiếu phim khi chú bằng tuổi cháu. Nó đã được xây dựng lại gần công viên năm năm trước. Bây giờ nó đẹp hơn nhiều.

Claire: Vâng, cháu thích rạp chiếu phim.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Đáp án: a. Women's rights in the past (Quyền của phụ nữ trong quá khứ)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Phương pháp giải:

Bài nghe: 

Emma: Excuse me, Grandma, can you help me with my history project?

Donna: Yes, Emma. What would you like to know?

Emma: I'm trying to find out what life was like for women a hundred years ago.

Donna: Well, I'm not that old, but I can tell you what it was like for my mother.

Emma: Great. Is it true that women couldn't vote a hundred years ago?

Donna: That's right. Women won the right to vote in 1920.

Emma: What other things couldn't women do?

Donna: They couldn't do a lot of jobs. Most women stayed at home or did low paid jobs.

Emma: What kind of jobs were they able to do?

Donna: Store clerks, office workers, and factory workers. Things like that.

Emma: How much money did they earn?

Donna: Not much. My mom worked in a shoe factory, and she watched men earn more money than her, even though they were doing the same job.

Emma: What? That's not fair!

Donna: I know. It made her really angry. It wasn't until the 1960s that the government made employers pay their workers equally.

Emma: Were women allowed to own property back then?

Donna: Yes, but it wasn't easy. Banks wouldn't let unmarried women borrow money.

Emma: Really?

Donna: Yes. Banks would lend money to married women, but the husband still owned the property.

Emma: Thanks so much, Grandma.

Donna: You're welcome.

Tạm dịch:

Emma: Xin lỗi, bà có thể giúp cháu với dự án lịch sử của cháu không ạ?

Donna: Ừm, Emma. Cháu muốn biết về điều gì?

Emma: Cháu đang cố gắng tìm hiểu xem cuộc sống của phụ nữ một trăm năm trước như thế nào.

Donna: Chà, bà không già đến thế, nhưng bà có thể kể cho cháu nghe mẹ của bà đã như thế nào.

Emma: Tuyệt vời. Có đúng là phụ nữ không thể bầu cử một trăm năm trước không ạ?

Donna: Đúng vậy. Phụ nữ đã giành được quyền bầu cử vào năm 1920.

Emma: Phụ nữ không thể làm những việc gì khác ạ?

Donna: Họ không thể làm được nhiều việc. Hầu hết phụ nữ ở nhà hoặc làm những công việc được trả lương thấp.

Emma: Họ có thể làm những công việc gì ạ?

Donna: Nhân viên cửa hàng, nhân viên văn phòng và công nhân nhà máy. Đại loại như thế.

Emma: Họ đã kiếm được bao nhiêu tiền?

Donna: Không nhiều. Mẹ của bà làm việc trong một xưởng đóng giày, và bà chứng kiến những người đàn ông kiếm được nhiều tiền hơn mình, mặc dù họ làm cùng một công việc.

Emma: Thật ạ? Điều đó không công bằng!

Donna: Bà biết. Nó khiến bà ấy thực sự tức giận. Mãi cho đến những năm 1960, chính phủ mới yêu cầu người sử dụng lao động trả công bằng cho công nhân của họ.

Emma: Hồi đó phụ nữ có được phép sở hữu tài sản không ạ?

Donna: Có, nhưng nó không dễ dàng. Các ngân hàng sẽ không cho phụ nữ chưa lập gia đình vay tiền.

Emma: Thật ạ?

Donna: Ừm. Các ngân hàng sẽ cho phụ nữ đã lập gia đình vay tiền, nhưng người chồng vẫn sở hữu tài sản.

Emma: Cảm ơn bà nhiều lắm ạ.

Donna: Không có gì cháu à.

4 tháng 2 2023

E. In pairs, make sentences about a past vacation. Change the verbs into the simple past.

(Thực hành theo cặp, hãy viết câu về một kỳ nghỉ trong quá khứ. Thay đổi các động từ dùng thì quá khứ đơn.)

1. Last summer, / my family / go on / vacation. Last summer, my family went on vacation.

2. We / drive / all day. ____We drove all day___________________________________

3. In the evening, / we / arrive / at the campsite. ___________________In the evening, we arrived at the campsite____________________

4. Every day, / I / swim / in a lake / and / walk / in the forest. ________________Every day, I swam in a lake and walked in the forest_______________________

5. One day, / we / take / a tour of an old city. _________________One day, we took a tour of an old city______________________

6. We / be / very happy. ______We were very happy_________________________________

7. It / be / an amazing trip. ______It was an amazing trip_________________________________

4 tháng 2 2023
G. Listen to the conversation about a special day. How do Diego and Chuck show interest? Check (✓ ) the phrases and questions you hear.(Nghe cuộc hội thoại về một ngày đặc biệt. Diego và Chuck thể hiện sự quan tâm như thế nào? Đánh dấu (✓ ) vào các cụm từ và câu hỏi bạn nghe được.)Diego: What do you do on New Year’s Eve?Chuck: Well, we sometimes go downtown. There are always fireworks.Diego: Really?Chuck: Yes, it’s really pretty. What about...
Đọc tiếp

G. Listen to the conversation about a special day. How do Diego and Chuck show interest? Check (✓ ) the phrases and questions you hear.

(Nghe cuộc hội thoại về một ngày đặc biệt. Diego và Chuck thể hiện sự quan tâm như thế nào? Đánh dấu (✓ ) vào các cụm từ và câu hỏi bạn nghe được.)

Diego: What do you do on New Year’s Eve?

Chuck: Well, we sometimes go downtown. There are always fireworks.

Diego: Really?

Chuck: Yes, it’s really pretty. What about you?

Diego: No, we never have fireworks, but we often go to a friend’s house.

Chuck: Cool. Do you give presents?

Diego: No, we don’t. We do that on Christmas. On New Year’s Eve, we just have a big party!

Speaking Strategy (Chiến lược thực hành nói)

Showing Interest (Thể hiện sự quan tâm)

¨ Cool!

¨ Do you celebrate / give / go …?

¨ Really?

¨ What do you do on …?

¨ What / How about you?

¨ Where do you go …?

¨ Wow!

 

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

✓  Cool! (Tuyệt!)

✓  Do you celebrate / give / go …? (Bạn có tổ chức / tặng / đi …?)

✓  Really? (Thật không?)

✓  What do you do on …? (Bạn làm gì vào …?)

✓  What / How about you? (Còn bạn thì sao?)

¨ Where do you go …? (Bạn đi đâu …?)

¨ Wow! (Ồ!)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

11 tháng 9 2023

Đáp án: at their school (ở trường của họ)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

- My city is growing bigger and bigger. There is a lack of housing for low-income households.

(Thành phố của tôi ngày càng phát triển. Có tình trạng thiếu nhà ở cho các hộ thu nhập thấp.)

- The solution is to build low-price apartments.

(Giải pháp là xây chung cư giá rẻ.)

9 tháng 2 2023

food poisoning

stole

delayed

fire alarm

11 tháng 9 2023

If I were the mayor, I'd allow people to use public transportation without any fee.

(Nếu tôi là thị trưởng, tôi sẽ cho phép mọi người sử dụng phương tiện giao thông công cộng mà không phải trả bất kỳ khoản phí nào.)

11 tháng 9 2023

Đáp án: b. terrible (kinh khủng)   

Thông tin: I know. It was the worst vacation ever.

(Tôi biết. Đó là kỳ nghỉ tồi tệ nhất bao giờ hết.)