Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Khi bạn bè của bạn giơ ngón tay cái lên, thực tế, anh ấy_____.
A. thể hiện sự thô lỗ của anh ấy với bạn
B. thể hiện sự tức giận của anh ấy với bạn
C. bày tỏ sự hài lòng của anh ấy với bạn
D. bày tỏ sự lo lắng của anh ấy về bạn
Thông tin: For Americans, thumbs-up means yes, very good, or well done.
Tạm dịch: Đối với người Mỹ, giơ ngón tay cái lên có nghĩa là đồng ý, rất tốt hoặc làm tốt
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “accident” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với .
A. cơ hội
B. sự bất hạnh/ rủi ro
C. vận xui
D. thảm họa
by accident = by chance: vô tình, tình cờ
=> accident = chance
Thông tin: If Americans touch another person by accident, they say, "Pardon me." or "Excuse me."
Tạm dịch: Nếu người Mỹ vô tình chạm vào người khác, họ nói "Thứ lỗi cho tôi" hoặc "Tôi xin lỗi"
Dịch bài đọc:
Đôi khi mọi người bổ sung thông tin ngay cả khi họ không nói chuyện. Cử chỉ là "ngôn ngữ im lặng” của mọi nền văn hóa. Chúng ta chỉ tay hoặc di chuyển một bộ phận khác của cơ thể để biểu lộ những gì muốn nói. Hiểu được ngôn ngữ cơ thể của mỗi quốc gia là vô cùng quan trọng, nếu không chúng ta có thể bị hiểu lầm. Ở Mỹ, trong một cuộc giới thiệu chính thức, mọi người chào nhau bằng cách bắt tay. Cái bắt tay phải chặt. Nếu bắt tay hời hợt, đó được cho là dấu hiệu của sự yếu kém hoặc không thân thiện. Bạn bè có thể khoác tay lên cánh tay hoặc vai của nhau. Một số người, thường là phụ nữ, chào bạn bè với một cái ôm.
Khoảng cách rất quan trọng đối với người Mỹ. Khi hai người nói chuyện với nhau, họ thường đứng cách nhau khoảng 2,5 feet (75cm) và không thẳng nhau, do đó, họ không trực tiếp đối diện nhau. Người Mỹ thấy khó chịu khi một người đứng quá gần mình. Họ sẽ lùi lại để tạo không gian cho bản thân. Nếu người Mỹ vô tình chạm vào người khác, họ nói "Thứ lỗi cho tôi" hoặc "Tôi xin lỗi". Người Mỹ thích nhìn vào mắt người khác khi họ đang trò chuyện. Nếu bạn không làm như vậy, nó có nghĩa là bạn cảm thấy chán, che giấu điều gì đó hoặc là không quan tâm họ. Nhưng cũng thật bất lịch sự nếu bạn nhìn chằm chằm vào một ai đó. Đối với người Mỹ, giơ ngón tay cái lên có nghĩa là đồng ý, rất tốt hoặc làm tốt. Chỉ ngón tay cái xuống dưới có nghĩa ngược lại. Để gọi người phục vụ, hãy giơ một tay lên ngang đầu hoặc cao hơn. Để thể hiện bạn muốn thanh toán, hãy di chuyển tay như thể bạn đang ký giấy. Chỉ vào mọi thứ đều nhưng không được chỉ vào người khác bằng tay và ngón tay trỏ. Người Mỹ lắc ngón tay trỏ khi chỉ vào trẻ em lúc họ mắng chúng và xoa đầu chúng khi họ khen ngợi chúng. Học ngôn ngữ cơ thể của một nền văn hóa đôi khi khó hiểu. Nếu bạn không biết phải làm gì, điều an toàn nhất để làm là mỉm cười
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Nếu bạn được giới thiệu với một người lạ đến từ Hoa Kỳ, bạn nên _______.
A. chào anh ấy bằng một cái ôm
B. đặt một tay lên vai anh ấy
C. bắt tay anh ấy một cách yếu ớt
D. bắt tay anh ấy thật chặt
Thông tin: In the United States, people greet each other with a handshake in a formal introduction. The handshake must be firm.
Tạm dịch: Ở Hoa Kỳ, trong một cuộc giới thiệu chính thức, mọi người chào nhau bằng cách bắt tay. Cái bắt tay phải chặt
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ đoạn văn chúng ta có thể học được rằng _____.
A. cử chỉ không có ý nghĩa gì trong khi nói chuyện
B. thật khó hiểu để hiểu ngôn ngữ cơ thể của một nền văn hóa
C. cử chỉ có thể giúp chúng ta thể hiện được suy nghĩ của bản thân
D. người Mỹ thường sử dụng ngôn ngữ cơ thể trong giao tiếp
Thông tin: Gestures are the "silent language" of every culture. We point a finger or move another part of the body to show what we want to say.
Tạm dịch: Cử chỉ là "ngôn ngữ im lặng” của mọi nền văn hóa. Chúng ta chỉ tay hoặc di chuyển một phần khác của cơ thể để biểu lộ những gì muốn nói
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "them" trong đoạn 2 đề cập đến______.
A. người Mỹ
B. trẻ em
C. ngón tay
D. mọi người
Thông tin: Americans shake their index finger at children when they scold them and pat them on the head when they admire them.
Tạm dịch: Người Mỹ lắc ngón tay trỏ khi chỉ vào trẻ em lúc họ mắng chúng và vỗ vào đầu chúng khi họ khen ngợi chúng.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, người ta tin rằng sự tuyệt chủng lớn nhất của một loài đã xảy ra ___.
A. 26 triệu năm trước B. 250 triệu năm trước
C. 225 triệu năm trước D. 65 triệu năm trước
Thông tin: Perhaps the largest mass extinction was the one that occurred 225 million years ago, when approximately 95 percent of all species died.
Tạm dịch: Có lẽ sự tuyệt chủng hàng loạt lớn nhất là xảy ra cách đây 225 triệu năm, khi mà gần như 95 phần trăm các loài sinh vật đã chết.
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn 1 do kết quả của sự thay đổi sinh thái nhanh chóng?
A. Nguồn thức ăn sẵn có B. Thay đổi nhiệt độ
C. Giới thiệu loài mới D. Cạnh tranh giữa các loài
Thông tin: For example, temperatures may change and a species may not be adapt. Food resources may be affected by environmental changes, which will then cause problems for a species requiring these resources. Other species may become better adapted to an environment, resulting in competition and, ….
Tạm dịch: Ví dụ như, nhiệt độ thay đổi và sinh vật không thích ứng được. Nguồn thức ăn có thể bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi môi trường, điều đó sẽ gây ra những vấn đề cho nhu cầu thức ăn của loài. Những loài khác có thể thích ứng tốt hơn,với môi trường, dẫn đến sự cạnh tranh …
Chọn C
Chọn C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. pillowing: đặt tựa
B. carpeting: trải thảm
C. cushioning: giảm chấn
D. curtaining: treo màn
Tạm dịch: Trợ cấp thôi việc có thể có tác dụng giảm chấn khi một người phải đối mặt với cú sốc là công nhân dư thừa