Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
5. megacity - a very large city with more than ten million people living there
(siêu đô thị - một thành phố rất lớn với hơn mười triệu người sống ở đó)
6. earthscraper - a big apartment building under the ground
(thành phố ngầm - một tòa nhà chung cư lớn dưới mặt đất)
7. smart home - a house with a computer to run it
(ngôi nhà thông minh - ngôi nhà có máy tính để vận hành nó)
8. eco-friendly home - a house which is friendly to the environment
(ngôi nhà thân thiện với môi trường - một ngôi nhà thân thiện với môi trường)
ASTRONAUTS' DAILY LIFE
Sheldon Levine, October 21
Astronauts' lives are very different on a (1) space station. They cannot have showers because there is no (2) ____gravity_____ and everything floats in space. The (3) ____astronauts_____ have to use soap and wet towels. They have to use a special toilet, too. Meal times are very different to the ones at home. The astronauts have to eat dried food in bags. They have to sleep in sleeping bags when they are tired. Astronauts tie their sleeping bags to the walls so they don't (4) ____float_____ around. Life in space is not the same as life on Earth.
II math the objects1-6 with the information a-f
1.bookshelf. - .....f.......
2. Carpet. -.......b.......
3. Chair. -......a........
4. Desk. -......c.......
5. Lamp. -........e.,....
6. Curtain. -.....d.......
a. You sit on this
b. This ia on floor of a room
c. You can do your homework on this
d. There are on each side of your window
e. You switch this on to see more clearly
f. You put your books on this in your room
terrible – fantastic (kinh khủng >< tuyệt vời)
sad - funny (buồn >< vui)
awful - great (tồi tệ >< tuyệt vời)
boring - exciting (nhàm chán >< thú vị)
1. post office
2. bus station
3. train station
4. library
1. The post office is on Market Street.
(Bưu điện trên đường Market.)
2. The train station is opposite the mall.
(Ga tàu hỏa đối diện trung tâm mua sắm.)
3. There’s a bus station near the hotel.
(Có một trạm xe buýt gần khách sạn.)
4. The bus station is next to the library.
(Trạm xe buýt ban cạnh thư viện.)
1. train station (n): nhà ga (tàu hỏa)
2. library (n): thư viện
3. hospital (n): bệnh viện
4. police station (n): đồn công an/ sở cảnh sát
5. post ofice (n): bưu điện
6. bus station (n): trạm xe buýt
Bài nghe:
Interviewer: Hello and welcome Science World! Our guest is Astronaut Major Tomkins.
Major Tomkins: Hi
Interviewer: Today’s questions come from our social media page. Trang, a student from Viet Nam, asks: “What do you do in your free time?”
Major Tomkins: I like to look at the stars, the Moon and the Earth outside. They’re beautiful.
Interviewer: Lily, a student from USA, want to know how you sleep.
Major Tomkins: We use sleeping bags. We have to lock them to the wall because there’s no gravity in space.
Interviewer: Interesting. Next, Alex, a student from Russia asks: “How do you use toilet?”
Major Tomkins: You know, that’s a question I get asked the most. It is a big problem.
Tạm dịch:
Phóng viên: Chào mừng đến với Thế giới Khoa học. Khách mời của chúng ta là Major Tomkins.
Major Tomkins: Xin chào
Phóng viên: Câu hỏi hôm nay các trang truyền thông của chúng tôi. Trang, một học sinh từ Việt Nam, hỏi “Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh rỗi?”
Major Tomkins: Tôi thích ngắm những ngôi sao, mặt trăng, Trái Đất. Chúng rất là đẹp.
Phóng viên: Lily, một học sinh đến từ Mỹ, muốn biết bạn ngủ như thế nào?
Major Tomkins: Chúng tôi sử dụng túi ngủ. Chúng tôi phải treo trên tường bởi vì nó không có trọng lực.
Phóng viên: Thật là thú vị. Tiếp theo, Alex, một học sinh đến từ Nga, hỏi bạn đi vệ sinh như thế nào?
Major Tomkins: Bạn biết đấy, đây là câu hỏi tôi nhận được nhiều nhất. Nó là một vấn đề lớn.
2 spacesuit
3 float
4 lock
5 astronaut
6 the Earth
7 Moon
8 space station
gravity (n): trọng lực
lock (v): khóa
float (v): bay lơ lửng
spacesuit (n): bộ đồ mặc khi ở trong không gian
the Moon (n): mặt trăng
astronaut (n): phi hành gia
space station (n.p): trạm không gian
the Earth (n): Trái Đất