a) 3x²-5x+4
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 12 2021

cho em kết bạn nhá

⇔3x2−5x+4=34⇔x2−5x+4=4⇔x(x−5)=0⇔[x=0x=5

7 tháng 5 2021

Đặt 2x=A suy ra 4x=A2.

Do đó 4x+4-x=23 \(\Leftrightarrow\)A2+\(\frac{1}{A^2}\)=(A+\(\frac{1}{A}\))2-2=23

Do đó 2X+2-X=A+1/A=\(\sqrt{23+2}\)=5(Do A dương)

8 tháng 5 2021

đặt \(t=4^x\)

\(\Rightarrow t+\frac{1}{t}=23\)

\(\Leftrightarrow t^2-23t+1=0\)

\(\orbr{\begin{cases}t=\frac{23+5\sqrt{21}}{2}\\t=\frac{23-5\sqrt{21}}{2}\end{cases}}\)

Vậy \(4^x=\frac{23+5\sqrt{21}}{2}\)hoặc \(4^x=\frac{23-5\sqrt{21}}{2}\) 

\(\Rightarrow log_4\left(4^x\right)=log_4\left(\frac{23+5\sqrt{21}}{2}\right)\)

\(x=log_4\left(23+5\sqrt{21}\right)-log_4\left(2\right)\)

\(\Rightarrow2^{log_4\left(\frac{23+5\sqrt{21}}{2}\right)}+2^{-log_4\left(\frac{23+5\sqrt{21}}{2}\right)}\)

=5 :)) tự bấm máy tính nếu cần giải tay thì alo mình 

7 tháng 5 2021

chẳng hiểu cái gì cả vì tôi học lớp 3

I. Sơ đồ khảo sát hàm số1. Tập xác định+ Phân thức: mẫu số khác 00;+ Căn thức: biểu thức trong căn không âm;+ Hàm số lượng giác.2. Sự biến thiên+ Xét chiều biến thiên của hàm số:Tính đạo hàm y'y′;Tìm các điểm mà tại đó đạo hàm bằng 00 hoặc không xác định;Xét dấu đạo hàm y'y′ suy ra chiều biến thiên của hàm số.+ Tìm cực trị.+ Tìm các giới hạn vô cực, các giới hạn tại...
Đọc tiếp

I. Sơ đồ khảo sát hàm số

1. Tập xác định

+ Phân thức: mẫu số khác 00;

+ Căn thức: biểu thức trong căn không âm;

+ Hàm số lượng giác.

2. Sự biến thiên

+ Xét chiều biến thiên của hàm số:

Tính đạo hàm y'y;

Tìm các điểm mà tại đó đạo hàm bằng 00 hoặc không xác định;

Xét dấu đạo hàm y'y suy ra chiều biến thiên của hàm số.

+ Tìm cực trị.

+ Tìm các giới hạn vô cực, các giới hạn tại vô cực và tiệm cận (nếu có).

+ Lập bảng biến thiên.

3. Đồ thị

+ Tìm giao điểm của đồ thị với các trục tọa độ;

+ Dựa vào các yếu tố ở trên để vẽ đồ thị;

+ Chú ý thêm tính chẵn, lẻ và tính tuần hoàn (nếu có). 

II. Khảo sát hàm số bậc ba dạng y=ax^3+bx^2+cx+dy=ax3+bx2+cx+d(a \ne 0)(a=0)

Ví dụ: Khảo sát hàm số y=-x^3+3x^2-4x+2y=x3+3x24x+2

1) Tập xác định \mathbb RR.

2) Sự biến thiên

+ Chiều biến thiên:

Luyện tập

 
 
 

y' =y=

-3x^3+6x^2-4x3x3+6x24x.
-x^2+3x-4x2+3x4.
-3x^2+6x-43x2+6x4.
Kiểm tra

 

Ta có y' = -3(x-1)^2-1 < 0,y=3(x1)21<0, \forall x \in \mathbb R.xR.

Luyện tập

 
 
 

Nên hàm số đã cho luôn nghịch biếnđồng biến trên khoảng (-\infty;+\infty)(;+)

và hàm số không có cực trịcó cực tiểucó cực đại.

Kiểm tra

+ Giới hạn tại vô cực:

\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}y=\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}\left[-x^3\left(1-\dfrac{3}{x}+\dfrac{4}{x^2}-\dfrac{2}{x^3}\right)\right]=+\inftyxlimy=xlim[x3(1x3+x24x32)]=+;

 

Luyện tập

 
 
 

\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}y=x+limy=+-\infty

Kiểm tra

+ Bảng biến thiên

3) Đồ thị

Đồ thị hàm số cắt trục OxOx tại điểm (1;0)(1;0).

Luyện tập

 
 
 

và cắt trục OyOy tại điểm (012;-102)

Kiểm tra

Đồ thị của hàm số đã cho là

Dạng đồ thị các hàm số dạng y=ax^3+bx^2+cx+dy=ax3+bx2+cx+d(a\ne 0)(a=0)

III. Khảo sát hàm số trùng phương dạng y= ax^4+bx^2+cy=ax4+bx2+c(a\ne 0)(a=0)

IV. Khảo sát hàm số phân thức dạng y=\dfrac{ax+b}{cx+d}y=cx+dax+b(cx+d \ne 0; ad-bc \ne 0)(cx+d=0;adbc=0)

I. Sơ đồ khảo sát hàm số

1. Tập xác định

+ Phân thức: mẫu số khác 00;

+ Căn thức: biểu thức trong căn không âm;

+ Hàm số lượng giác.

2. Sự biến thiên

+ Xét chiều biến thiên của hàm số:

Tính đạo hàm y'y;

Tìm các điểm mà tại đó đạo hàm bằng 00 hoặc không xác định;

Xét dấu đạo hàm y'y suy ra chiều biến thiên của hàm số.

+ Tìm cực trị.

+ Tìm các giới hạn vô cực, các giới hạn tại vô cực và tiệm cận (nếu có).

+ Lập bảng biến thiên.

3. Đồ thị

+ Tìm giao điểm của đồ thị với các trục tọa độ;

+ Dựa vào các yếu tố ở trên để vẽ đồ thị;

+ Chú ý thêm tính chẵn, lẻ và tính tuần hoàn (nếu có). 

II. Khảo sát hàm số bậc ba dạng y=ax^3+bx^2+cx+dy=ax3+bx2+cx+d(a \ne 0)(a=0)

Ví dụ: Khảo sát hàm số y=-x^3+3x^2-4x+2y=x3+3x24x+2

1) Tập xác định \mathbb RR.

2) Sự biến thiên

+ Chiều biến thiên:

Luyện tập

 
 
 

y' =y=

-3x^3+6x^2-4x3x3+6x24x.
-x^2+3x-4x2+3x4.
-3x^2+6x-43x2+6x4.
Kiểm tra

 

Ta có y' = -3(x-1)^2-1 < 0,y=3(x1)21<0, \forall x \in \mathbb R.xR.

Luyện tập

 
 
 

Nên hàm số đã cho luôn nghịch biếnđồng biến trên khoảng (-\infty;+\infty)(;+)

và hàm số không có cực trịcó cực tiểucó cực đại.

Kiểm tra

+ Giới hạn tại vô cực:

\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}y=\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}\left[-x^3\left(1-\dfrac{3}{x}+\dfrac{4}{x^2}-\dfrac{2}{x^3}\right)\right]=+\inftyxlimy=xlim[x3(1x3+x24x32)]=+;

 

Luyện tập

 
 
 

\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}y=x+limy=+-\infty

Kiểm tra

+ Bảng biến thiên

3) Đồ thị

Đồ thị hàm số cắt trục OxOx tại điểm (1;0)(1;0).

Luyện tập

 
 
 

và cắt trục OyOy tại điểm (012;-102)

Kiểm tra

Đồ thị của hàm số đã cho là

Dạng đồ thị các hàm số dạng y=ax^3+bx^2+cx+dy=ax3+bx2+cx+d(a\ne 0)(a=0)

III. Khảo sát hàm số trùng phương dạng y= ax^4+bx^2+cy=ax4+bx2+c(a\ne 0)(a=0)

IV. Khảo sát hàm số phân thức dạng y=\dfrac{ax+b}{cx+d}y=cx+dax+b(cx+d \ne 0; ad-bc \ne 0)(cx+d=0;adbc=0)

2
19 tháng 10 2021

solo tổ hợp xác suất ko ? 

19 tháng 10 2021

2k8 đăng toán 12 cc 

Đề bàiCâu 1: Họ nguyên hàm của hàm sốf(x)=x2+3 làA. x33+3x+CB. x3+3x+CC. x32+3x+CD. x2+3x+CCâu 2: Viết công thức tính diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị các hàm số y=f(x), y=g(x) và các đường thẳng x=a,x=b(a<b).A. b∫a|f(x)−g(x)|dxB. b∫a|f2(x)−g2(x)|dxC. |b∫a[f(x)−g(x)]dx|D. b∫a[f(x)−g(x)]dxCâu 3: Trong không gian Oxyz, tìm một vectơ chỉ phương của đường...
Đọc tiếp

Đề bài

Câu 1: Họ nguyên hàm của hàm sốf(x)=x2+3 là

A. x33+3x+C

B. x3+3x+C

C. x32+3x+C

D. x2+3x+C

Câu 2: Viết công thức tính diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị các hàm số y=f(x), y=g(x) và các đường thẳng x=a,x=b(a<b).

A. ba|f(x)g(x)|dx

B. ba|f2(x)g2(x)|dx

C. |ba[f(x)g(x)]dx|

D. ba[f(x)g(x)]dx

Câu 3: Trong không gian Oxyz, tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng dx47=y54=z+75

A. u=(7;4;5)

B. u=(5;4;7)

C. u=(4;5;7)

D. u=(14;8;10)

Câu 4: Tìm mô đun của số phức z=54i

A. 9

B. 3

C. 41

D. 1

Câu 5: Cho số phức z=12i. Tìm phần ảo của số phức z.

A. -2

B. 2i

C. 2i

D. 1

Câu 6: Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S):(x+1)2+(y3)2+(z2)2=9 có tâm và bán kính lần lượt là

A. I(1;3;2),R=9

B. I(1;3;2),R=3

C. I(1;3;2),R=3

D. I(1;3;2),R=9

0
I. Tính đơn điệu của hàm sốHãy hoàn thành 2 câu hỏi dưới đây để nhớ lại kiến thức cũ đã học:Luyện tập   Cho đồ thị hàm số y=\cos xy=cosx như hình vẽ sau:Hàm số giảm trong khoảng nào dưới đây?(0;\pi)(0;π)(-\dfrac{\pi}{2};0)(−2π​;0)(\pi;\dfrac{3\pi}{2})(π;23π​)(-\dfrac{\pi}{2};\dfrac{\pi}{2})(−2π​;2π​)Kiểm tra1. Định nghĩa:Kí hiệu K là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa khoảng. Giả sử...
Đọc tiếp

I. Tính đơn điệu của hàm số

Hãy hoàn thành 2 câu hỏi dưới đây để nhớ lại kiến thức cũ đã học:

Luyện tập

 
 
 

Cho đồ thị hàm số y=\cos xy=cosx như hình vẽ sau:

Hàm số giảm trong khoảng nào dưới đây?

(0;\pi)(0;π)
(-\dfrac{\pi}{2};0)(2π;0)
(\pi;\dfrac{3\pi}{2})(π;23π)
(-\dfrac{\pi}{2};\dfrac{\pi}{2})(2π;2π)
Kiểm tra

1. Định nghĩa:

Kí hiệu K là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa khoảng. Giả sử hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) xác định trên K. Ta nói

Hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) đồng biến (tăng) trên KK nếu với mọi cặp x_1,x_2\in Kx1,x2K mà x_1< x_2x1<x2 thì f\left(x_1\right)< f\left(x_2\right)f(x1)<f(x2);

Hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) nghịch biến (giảm) trên KK nếu với mọi cặp  mà x_1,x_2\in Kx1,x2K mà x_1< x_2x1<x2  thì f\left(x_1\right)>f\left(x_2\right)f(x1)>f(x2).

Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên KK được gọi chung là hàm số đơn điệu trên KK.

Nhận xét: Từ định nghĩa trên ta thấy:

a) f\left(x\right)f(x) đồng biến trên KK \Leftrightarrow\dfrac{f\left(x_2\right)-f\left(x_1\right)}{x_2-x_1}>0,\forall x_1,x_2\in Kx2x1f(x2)f(x1)>0,x1,x2K (x_1\ne x_2x1=x2);

    f\left(x\right)f(x) nghịch biến trên KK   ​\Leftrightarrow\dfrac{f\left(x_2\right)-f\left(x_1\right)}{x_2-x_1}< 0,\forall x_1,x_2\in Kx2x1f(x2)f(x1)<0,x1,x2K​ (x_1\ne x_2x1=x2).

b) Nếu hàm số đồng biến trên K thì đồ thị đi lên từ trái sang phải (hình a);

    Nếu hàm số nghịch biến trên K thì đồ thị đi xuống từ trái sang phải (hình b).

         

2) Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm

 

Luyện tập

 
 
 

Cho hàm số y=-\dfrac{x^2}{2}y=2x2 với đồ thị như sau. Hàm số có đạo hàm y'=-xy=x

Trên khoảng \left(-\infty;0\right)(;0) đạo hàm mang dấu dươngâm , hàm số đồng biếnnghịch biến.

Trên khoảng \left(0;+\infty\right)(0;+) đạo hàm mang dấu dươngâm, hàm số đồng biếnnghịch biến.

Kiểm tra

 

Định lý: Cho hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) có đạo hàm trên K.

a) Nếu f'\left(x\right)>0f(x)>0 với mọi xx thuộc K thì hàm số f\left(x\right)f(x) đồng biến trên K.

b) Nếu f'\left(x\right)< 0f(x)<0 với mọi xx thuộc K thì hàm số nghịch biến trên K.

 

Luyện tập

 
 
 

Xét hàm số y=\sin xy=sinx trên khoảng \left(0;2\pi\right)(0;2π) có đạo hàm và bảng biến thiên như sau:

Hàm số y=\sin xy=sinx đồng biến trên những khoảng nào dưới đây?

\left(\dfrac{\pi}{2};\dfrac{3\pi}{2}\right)(2π;23π)
\left(0;\dfrac{3\pi}{2}\right)(0;23π)
\left(0;\dfrac{\pi}{2}\right)(0;2π)
\left(\dfrac{3\pi}{2};2\pi\right)(23π;2π)
Kiểm tra

 

Định lý mở rộng: Giả sử hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) có đạo hàm trên K. Nếu f'\left(x\right)\ge0f(x)0 (hoặc f'\left(x\right)\le0f(x)0), \forall x\in KxK và f'\left(x\right)=0f(x)=0 chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số đồng biến (hoặc nghịch biến) trên K.

Ví dụ: hàm số y=2x^3+6x^2+6x-7y=2x3+6x2+6x7 có đạo hàm y'=6x^2+12x+6=6\left(x+1\right)^2\ge0,\forall x\in\mathbb{R}y=6x2+12x+6=6(x+1)20,xR. Vậy hàm số đồng biến trên \mathbb{R}R.

II. Qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số

Qui tắc:

1. Tìm tập xác định

2. Tính đạo f'\left(x\right)f(x). Tìm các điểm x_1,x_2,...,x_nx1,x2,...,xn mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.

3. Sắp xếp các điểm x_1,x_2,...,x_nx1,x2,...,xn theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên.

4. Rút ra kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

 

Luyện tập

 
 
 

Xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số y=\dfrac{1}{3}x^3-\dfrac{1}{2}x^2-2x+2y=31x321x22x+2.

1) Tập xác định: \mathbb{R}R.

2) y'=x^2-x-2y=x2x2y'=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{aligned}x=-1\\x=2\end{aligned}\right.y=0[x=1x=2

3) Bảng biến thiên

    

4) Rút ra kết luận:

 Hàm số đồng biếnnghịch biến trên các khoảng \left(-\infty;-1\right)(;1) và \left(2;+\infty\right)(2;+).

 Hàm số đồng biếnnghịch biến trên khoản \left(-1;2\right)(1;2).

 

sdddssKiểm tra

I. Tính đơn điệu của hàm số

Hãy hoàn thành 2 câu hỏi dưới đây để nhớ lại kiến thức cũ đã học:

Luyện tập

 
 
 

Cho đồ thị hàm số y=\cos xy=cosx như hình vẽ sau:

Hàm số giảm trong khoảng nào dưới đây?

(0;\pi)(0;π)
(-\dfrac{\pi}{2};0)(2π;0)
(\pi;\dfrac{3\pi}{2})(π;23π)
(-\dfrac{\pi}{2};\dfrac{\pi}{2})(2π;2π)
Kiểm tra

1. Định nghĩa:

Kí hiệu K là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa khoảng. Giả sử hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) xác định trên K. Ta nói

Hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) đồng biến (tăng) trên KK nếu với mọi cặp x_1,x_2\in Kx1,x2K mà x_1< x_2x1<x2 thì f\left(x_1\right)< f\left(x_2\right)f(x1)<f(x2);

Hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) nghịch biến (giảm) trên KK nếu với mọi cặp  mà x_1,x_2\in Kx1,x2K mà x_1< x_2x1<x2  thì f\left(x_1\right)>f\left(x_2\right)f(x1)>f(x2).

Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên KK được gọi chung là hàm số đơn điệu trên KK.

Nhận xét: Từ định nghĩa trên ta thấy:

a) f\left(x\right)f(x) đồng biến trên KK \Leftrightarrow\dfrac{f\left(x_2\right)-f\left(x_1\right)}{x_2-x_1}>0,\forall x_1,x_2\in Kx2x1f(x2)f(x1)>0,x1,x2K (x_1\ne x_2x1=x2);

    f\left(x\right)f(x) nghịch biến trên KK   ​\Leftrightarrow\dfrac{f\left(x_2\right)-f\left(x_1\right)}{x_2-x_1}< 0,\forall x_1,x_2\in Kx2x1f(x2)f(x1)<0,x1,x2K​ (x_1\ne x_2x1=x2).

b) Nếu hàm số đồng biến trên K thì đồ thị đi lên từ trái sang phải (hình a);

    Nếu hàm số nghịch biến trên K thì đồ thị đi xuống từ trái sang phải (hình b).

         

2) Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm

 

Luyện tập

 
 
 

Cho hàm số y=-\dfrac{x^2}{2}y=2x2 với đồ thị như sau. Hàm số có đạo hàm y'=-xy=x

Trên khoảng \left(-\infty;0\right)(;0) đạo hàm mang dấu dươngâm , hàm số đồng biếnnghịch biến.

Trên khoảng \left(0;+\infty\right)(0;+) đạo hàm mang dấu dươngâm, hàm số đồng biếnnghịch biến.

Kiểm tra

 

Định lý: Cho hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) có đạo hàm trên K.

a) Nếu f'\left(x\right)>0f(x)>0 với mọi xx thuộc K thì hàm số f\left(x\right)f(x) đồng biến trên K.

b) Nếu f'\left(x\right)< 0f(x)<0 với mọi xx thuộc K thì hàm số nghịch biến trên K.

 

Luyện tập

 
 
 

Xét hàm số y=\sin xy=sinx trên khoảng \left(0;2\pi\right)(0;2π) có đạo hàm và bảng biến thiên như sau:

Hàm số y=\sin xy=sinx đồng biến trên những khoảng nào dưới đây?

\left(\dfrac{\pi}{2};\dfrac{3\pi}{2}\right)(2π;23π)
\left(0;\dfrac{3\pi}{2}\right)(0;23π)
\left(0;\dfrac{\pi}{2}\right)(0;2π)
\left(\dfrac{3\pi}{2};2\pi\right)(23π;2π)
Kiểm tra

 

Định lý mở rộng: Giả sử hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) có đạo hàm trên K. Nếu f'\left(x\right)\ge0f(x)0 (hoặc f'\left(x\right)\le0f(x)0), \forall x\in KxK và f'\left(x\right)=0f(x)=0 chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số đồng biến (hoặc nghịch biến) trên K.

Ví dụ: hàm số y=2x^3+6x^2+6x-7y=2x3+6x2+6x7 có đạo hàm y'=6x^2+12x+6=6\left(x+1\right)^2\ge0,\forall x\in\mathbb{R}y=6x2+12x+6=6(x+1)20,xR. Vậy hàm số đồng biến trên \mathbb{R}R.

II. Qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số

Qui tắc:

1. Tìm tập xác định

2. Tính đạo f'\left(x\right)f(x). Tìm các điểm x_1,x_2,...,x_nx1,x2,...,xn mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.

3. Sắp xếp các điểm x_1,x_2,...,x_nx1,x2,...,xn theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên.

4. Rút ra kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

 

Luyện tập

 
 
 

Xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số y=\dfrac{1}{3}x^3-\dfrac{1}{2}x^2-2x+2y=31x321x22x+2.

1) Tập xác định: \mathbb{R}R.

2) y'=x^2-x-2y=x2x2y'=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{aligned}x=-1\\x=2\end{aligned}\right.y=0[x=1x=2

3) Bảng biến thiên

    

4) Rút ra kết luận:

 Hàm số đồng biếnnghịch biến trên các khoảng \left(-\infty;-1\right)(;1) và \left(2;+\infty\right)(2;+).

 Hàm số đồng biếnnghịch biến trên khoản \left(-1;2\right)(1;2).

 

Kiểm tra

 

I. Tính đơn điệu của hàm số

Hãy hoàn thành 2 câu hỏi dưới đây để nhớ lại kiến thức cũ đã học:

Luyện tập

 
 
 

Cho đồ thị hàm số y=\cos xy=cosx như hình vẽ sau:

Hàm số giảm trong khoảng nào dưới đây?

(0;\pi)(0;π)
(-\dfrac{\pi}{2};0)(2π;0)
(\pi;\dfrac{3\pi}{2})(π;23π)
(-\dfrac{\pi}{2};\dfrac{\pi}{2})(2π;2π)
Kiểm tra

1. Định nghĩa:

Kí hiệu K là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa khoảng. Giả sử hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) xác định trên K. Ta nói

Hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) đồng biến (tăng) trên KK nếu với mọi cặp x_1,x_2\in Kx1,x2K mà x_1< x_2x1<x2 thì f\left(x_1\right)< f\left(x_2\right)f(x1)<f(x2);

Hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) nghịch biến (giảm) trên KK nếu với mọi cặp  mà x_1,x_2\in Kx1,x2K mà x_1< x_2x1<x2  thì f\left(x_1\right)>f\left(x_2\right)f(x1)>f(x2).

Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên KK được gọi chung là hàm số đơn điệu trên KK.

Nhận xét: Từ định nghĩa trên ta thấy:

a) f\left(x\right)f(x) đồng biến trên KK \Leftrightarrow\dfrac{f\left(x_2\right)-f\left(x_1\right)}{x_2-x_1}>0,\forall x_1,x_2\in Kx2x1f(x2)f(x1)>0,x1,x2K (x_1\ne x_2x1=x2);

    f\left(x\right)f(x) nghịch biến trên KK   ​\Leftrightarrow\dfrac{f\left(x_2\right)-f\left(x_1\right)}{x_2-x_1}< 0,\forall x_1,x_2\in Kx2x1f(x2)f(x1)<0,x1,x2K​ (x_1\ne x_2x1=x2).

b) Nếu hàm số đồng biến trên K thì đồ thị đi lên từ trái sang phải (hình a);

    Nếu hàm số nghịch biến trên K thì đồ thị đi xuống từ trái sang phải (hình b).

         

2) Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm

 

Luyện tập

 
 
 

Cho hàm số y=-\dfrac{x^2}{2}y=2x2 với đồ thị như sau. Hàm số có đạo hàm y'=-xy=x

Trên khoảng \left(-\infty;0\right)(;0) đạo hàm mang dấu dươngâm , hàm số đồng biếnnghịch biến.

Trên khoảng \left(0;+\infty\right)(0;+) đạo hàm mang dấu dươngâm, hàm số đồng biếnnghịch biến.

Kiểm tra

 

Định lý: Cho hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) có đạo hàm trên K.

a) Nếu f'\left(x\right)>0f(x)>0 với mọi xx thuộc K thì hàm số f\left(x\right)f(x) đồng biến trên K.

b) Nếu f'\left(x\right)< 0f(x)<0 với mọi xx thuộc K thì hàm số nghịch biến trên K.

 

Luyện tập

 
 
 

Xét hàm số y=\sin xy=sinx trên khoảng \left(0;2\pi\right)(0;2π) có đạo hàm và bảng biến thiên như sau:

Hàm số y=\sin xy=sinx đồng biến trên những khoảng nào dưới đây?

\left(\dfrac{\pi}{2};\dfrac{3\pi}{2}\right)(2π;23π)
\left(0;\dfrac{3\pi}{2}\right)(0;23π)
\left(0;\dfrac{\pi}{2}\right)(0;2π)
\left(\dfrac{3\pi}{2};2\pi\right)(23π;2π)
Kiểm tra

 

Định lý mở rộng: Giả sử hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) có đạo hàm trên K. Nếu f'\left(x\right)\ge0f(x)0 (hoặc f'\left(x\right)\le0f(x)0), \forall x\in KxK và f'\left(x\right)=0f(x)=0 chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số đồng biến (hoặc nghịch biến) trên K.

Ví dụ: hàm số y=2x^3+6x^2+6x-7y=2x3+6x2+6x7 có đạo hàm y'=6x^2+12x+6=6\left(x+1\right)^2\ge0,\forall x\in\mathbb{R}y=6x2+12x+6=6(x+1)20,xR. Vậy hàm số đồng biến trên \mathbb{R}R.

II. Qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số

Qui tắc:

1. Tìm tập xác định

2. Tính đạo f'\left(x\right)f(x). Tìm các điểm x_1,x_2,...,x_nx1,x2,...,xn mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.

3. Sắp xếp các điểm x_1,x_2,...,x_nx1,x2,...,xn theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên.

4. Rút ra kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

 

Luyện tập

 
 
 

Xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số y=\dfrac{1}{3}x^3-\dfrac{1}{2}x^2-2x+2y=31x321x22x+2.

1) Tập xác định: \mathbb{R}R.

2) y'=x^2-x-2y=x2x2y'=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{aligned}x=-1\\x=2\end{aligned}\right.y=0[x=1x=2

3) Bảng biến thiên

    

4) Rút ra kết luận:

 Hàm số đồng biếnnghịch biến trên các khoảng \left(-\infty;-1\right)(;1) và \left(2;+\infty\right)(2;+).

 Hàm số đồng biếnnghịch biến trên khoản \left(-1;2\right)(1;2).

 

Kiểm tra

 

I. Tính đơn điệu của hàm số

Hãy hoàn thành 2 câu hỏi dưới đây để nhớ lại kiến thức cũ đã học:

Luyện tập

 
 
 

Cho đồ thị hàm số y=\cos xy=cosx như hình vẽ sau:

Hàm số giảm trong khoảng nào dưới đây?

(0;\pi)(0;π)
(-\dfrac{\pi}{2};0)(2π;0)
(\pi;\dfrac{3\pi}{2})(π;23π)
(-\dfrac{\pi}{2};\dfrac{\pi}{2})(2π;2π)
Kiểm tra

1. Định nghĩa:

Kí hiệu K là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa khoảng. Giả sử hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) xác định trên K. Ta nói

Hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) đồng biến (tăng) trên KK nếu với mọi cặp x_1,x_2\in Kx1,x2K mà x_1< x_2x1<x2 thì f\left(x_1\right)< f\left(x_2\right)f(x1)<f(x2);

Hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) nghịch biến (giảm) trên KK nếu với mọi cặp  mà x_1,x_2\in Kx1,x2K mà x_1< x_2x1<x2  thì f\left(x_1\right)>f\left(x_2\right)f(x1)>f(x2).

Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên KK được gọi chung là hàm số đơn điệu trên KK.

Nhận xét: Từ định nghĩa trên ta thấy:

a) f\left(x\right)f(x) đồng biến trên KK \Leftrightarrow\dfrac{f\left(x_2\right)-f\left(x_1\right)}{x_2-x_1}>0,\forall x_1,x_2\in Kx2x1f(x2)f(x1)>0,x1,x2K (x_1\ne x_2x1=x2);

    f\left(x\right)f(x) nghịch biến trên KK   ​\Leftrightarrow\dfrac{f\left(x_2\right)-f\left(x_1\right)}{x_2-x_1}< 0,\forall x_1,x_2\in Kx2x1f(x2)f(x1)<0,x1,x2K​ (x_1\ne x_2x1=x2).

b) Nếu hàm số đồng biến trên K thì đồ thị đi lên từ trái sang phải (hình a);

    Nếu hàm số nghịch biến trên K thì đồ thị đi xuống từ trái sang phải (hình b).

         

2) Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm

 

Luyện tập

 
 
 

Cho hàm số y=-\dfrac{x^2}{2}y=2x2 với đồ thị như sau. Hàm số có đạo hàm y'=-xy=x

Trên khoảng \left(-\infty;0\right)(;0) đạo hàm mang dấu dươngâm , hàm số đồng biếnnghịch biến.

Trên khoảng \left(0;+\infty\right)(0;+) đạo hàm mang dấu dươngâm, hàm số đồng biếnnghịch biến.

Kiểm tra

 

Định lý: Cho hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) có đạo hàm trên K.

a) Nếu f'\left(x\right)>0f(x)>0 với mọi xx thuộc K thì hàm số f\left(x\right)f(x) đồng biến trên K.

b) Nếu f'\left(x\right)< 0f(x)<0 với mọi xx thuộc K thì hàm số nghịch biến trên K.

 

Luyện tập

 
 
 

Xét hàm số y=\sin xy=sinx trên khoảng \left(0;2\pi\right)(0;2π) có đạo hàm và bảng biến thiên như sau:

Hàm số y=\sin xy=sinx đồng biến trên những khoảng nào dưới đây?

\left(\dfrac{\pi}{2};\dfrac{3\pi}{2}\right)(2π;23π)
\left(0;\dfrac{3\pi}{2}\right)(0;23π)
\left(0;\dfrac{\pi}{2}\right)(0;2π)
\left(\dfrac{3\pi}{2};2\pi\right)(23π;2π)
Kiểm tra

 

Định lý mở rộng: Giả sử hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) có đạo hàm trên K. Nếu f'\left(x\right)\ge0f(x)0 (hoặc f'\left(x\right)\le0f(x)0), \forall x\in KxK và f'\left(x\right)=0f(x)=0 chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số đồng biến (hoặc nghịch biến) trên K.

Ví dụ: hàm số y=2x^3+6x^2+6x-7y=2x3+6x2+6x7 có đạo hàm y'=6x^2+12x+6=6\left(x+1\right)^2\ge0,\forall x\in\mathbb{R}y=6x2+12x+6=6(x+1)20,xR. Vậy hàm số đồng biến trên \mathbb{R}R.

II. Qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số

Qui tắc:

1. Tìm tập xác định

2. Tính đạo f'\left(x\right)f(x). Tìm các điểm x_1,x_2,...,x_nx1,x2,...,xn mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.

3. Sắp xếp các điểm x_1,x_2,...,x_nx1,x2,...,xn theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên.

4. Rút ra kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

 

Luyện tập

 
 
 

Xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số y=\dfrac{1}{3}x^3-\dfrac{1}{2}x^2-2x+2y=31x321x22x+2.

1) Tập xác định: \mathbb{R}R.

2) y'=x^2-x-2y=x2x2y'=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{aligned}x=-1\\x=2\end{aligned}\right.y=0[x=1x=2

3) Bảng biến thiên

    

4) Rút ra kết luận:

 Hàm số đồng biếnnghịch biến trên các khoảng \left(-\infty;-1\right)(;1) và \left(2;+\infty\right)(2;+).

 Hàm số đồng biếnnghịch biến trên khoản \left(-1;2\right)(1;2).

 

Kiểm tra

 

I. Tính đơn điệu của hàm số

Hãy hoàn thành 2 câu hỏi dưới đây để nhớ lại kiến thức cũ đã học:

Luyện tập

 
 
 

Cho đồ thị hàm số y=\cos xy=cosx như hình vẽ sau:

Hàm số giảm trong khoảng nào dưới đây?

(0;\pi)(0;π)
(-\dfrac{\pi}{2};0)(2π;0)
(\pi;\dfrac{3\pi}{2})(π;23π)
(-\dfrac{\pi}{2};\dfrac{\pi}{2})(2π;2π)
Kiểm tra

1. Định nghĩa:

Kí hiệu K là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa khoảng. Giả sử hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) xác định trên K. Ta nói

Hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) đồng biến (tăng) trên KK nếu với mọi cặp x_1,x_2\in Kx1,x2K mà x_1< x_2x1<x2 thì f\left(x_1\right)< f\left(x_2\right)f(x1)<f(x2);

Hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) nghịch biến (giảm) trên KK nếu với mọi cặp  mà x_1,x_2\in Kx1,x2K mà x_1< x_2x1<x2  thì f\left(x_1\right)>f\left(x_2\right)f(x1)>f(x2).

Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên KK được gọi chung là hàm số đơn điệu trên KK.

Nhận xét: Từ định nghĩa trên ta thấy:

a) f\left(x\right)f(x) đồng biến trên KK \Leftrightarrow\dfrac{f\left(x_2\right)-f\left(x_1\right)}{x_2-x_1}>0,\forall x_1,x_2\in Kx2x1f(x2)f(x1)>0,x1,x2K (x_1\ne x_2x1=x2);

    f\left(x\right)f(x) nghịch biến trên KK   ​\Leftrightarrow\dfrac{f\left(x_2\right)-f\left(x_1\right)}{x_2-x_1}< 0,\forall x_1,x_2\in Kx2x1f(x2)f(x1)<0,x1,x2K​ (x_1\ne x_2x1=x2).

b) Nếu hàm số đồng biến trên K thì đồ thị đi lên từ trái sang phải (hình a);

    Nếu hàm số nghịch biến trên K thì đồ thị đi xuống từ trái sang phải (hình b).

         

2) Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm

 

Luyện tập

 
 
 

Cho hàm số y=-\dfrac{x^2}{2}y=2x2 với đồ thị như sau. Hàm số có đạo hàm y'=-xy=x

Trên khoảng \left(-\infty;0\right)(;0) đạo hàm mang dấu dươngâm , hàm số đồng biếnnghịch biến.

Trên khoảng \left(0;+\infty\right)(0;+) đạo hàm mang dấu dươngâm, hàm số đồng biếnnghịch biến.

Kiểm tra

 

Định lý: Cho hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) có đạo hàm trên K.

a) Nếu f'\left(x\right)>0f(x)>0 với mọi xx thuộc K thì hàm số f\left(x\right)f(x) đồng biến trên K.

b) Nếu f'\left(x\right)< 0f(x)<0 với mọi xx thuộc K thì hàm số nghịch biến trên K.

 

Luyện tập

 
 
 

Xét hàm số y=\sin xy=sinx trên khoảng \left(0;2\pi\right)(0;2π) có đạo hàm và bảng biến thiên như sau:

Hàm số y=\sin xy=sinx đồng biến trên những khoảng nào dưới đây?

\left(\dfrac{\pi}{2};\dfrac{3\pi}{2}\right)(2π;23π)
\left(0;\dfrac{3\pi}{2}\right)(0;23π)
\left(0;\dfrac{\pi}{2}\right)(0;2π)
\left(\dfrac{3\pi}{2};2\pi\right)(23π;2π)
Kiểm tra

 

Định lý mở rộng: Giả sử hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) có đạo hàm trên K. Nếu f'\left(x\right)\ge0f(x)0 (hoặc f'\left(x\right)\le0f(x)0), \forall x\in KxK và f'\left(x\right)=0f(x)=0 chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số đồng biến (hoặc nghịch biến) trên K.

Ví dụ: hàm số y=2x^3+6x^2+6x-7y=2x3+6x2+6x7 có đạo hàm y'=6x^2+12x+6=6\left(x+1\right)^2\ge0,\forall x\in\mathbb{R}y=6x2+12x+6=6(x+1)20,xR. Vậy hàm số đồng biến trên \mathbb{R}R.

II. Qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số

Qui tắc:

1. Tìm tập xác định

2. Tính đạo f'\left(x\right)f(x). Tìm các điểm x_1,x_2,...,x_nx1,x2,...,xn mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.

3. Sắp xếp các điểm x_1,x_2,...,x_nx1,x2,...,xn theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên.

4. Rút ra kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

 

Luyện tập

 
 
 

Xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số y=\dfrac{1}{3}x^3-\dfrac{1}{2}x^2-2x+2y=31x321x22x+2.

1) Tập xác định: \mathbb{R}R.

2) y'=x^2-x-2y=x2x2y'=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{aligned}x=-1\\x=2\end{aligned}\right.y=0[x=1x=2

3) Bảng biến thiên

    

4) Rút ra kết luận:

 Hàm số đồng biếnnghịch biến trên các khoảng \left(-\infty;-1\right)(;1) và \left(2;+\infty\right)(2;+).

 Hàm số đồng biếnnghịch biến trên khoản \left(-1;2\right)(1;2).

 

Kiểm tra

 

I. Tính đơn điệu của hàm số

Hãy hoàn thành 2 câu hỏi dưới đây để nhớ lại kiến thức cũ đã học:

Luyện tập

 
 
 

Cho đồ thị hàm số y=\cos xy=cosx như hình vẽ sau:

Hàm số giảm trong khoảng nào dưới đây?

(0;\pi)(0;π)
(-\dfrac{\pi}{2};0)(2π;0)
(\pi;\dfrac{3\pi}{2})(π;23π)
(-\dfrac{\pi}{2};\dfrac{\pi}{2})(2π;2π)
Kiểm tra

1. Định nghĩa:

Kí hiệu K là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa khoảng. Giả sử hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) xác định trên K. Ta nói

Hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) đồng biến (tăng) trên KK nếu với mọi cặp x_1,x_2\in Kx1,x2K mà x_1< x_2x1<x2 thì f\left(x_1\right)< f\left(x_2\right)f(x1)<f(x2);

Hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) nghịch biến (giảm) trên KK nếu với mọi cặp  mà x_1,x_2\in Kx1,x2K mà x_1< x_2x1<x2  thì f\left(x_1\right)>f\left(x_2\right)f(x1)>f(x2).

Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên KK được gọi chung là hàm số đơn điệu trên KK.

Nhận xét: Từ định nghĩa trên ta thấy:

a) f\left(x\right)f(x) đồng biến trên KK \Leftrightarrow\dfrac{f\left(x_2\right)-f\left(x_1\right)}{x_2-x_1}>0,\forall x_1,x_2\in Kx2x1f(x2)f(x1)>0,x1,x2K (x_1\ne x_2x1=x2);

    f\left(x\right)f(x) nghịch biến trên KK   ​\Leftrightarrow\dfrac{f\left(x_2\right)-f\left(x_1\right)}{x_2-x_1}< 0,\forall x_1,x_2\in Kx2x1f(x2)f(x1)<0,x1,x2K​ (x_1\ne x_2x1=x2).

b) Nếu hàm số đồng biến trên K thì đồ thị đi lên từ trái sang phải (hình a);

    Nếu hàm số nghịch biến trên K thì đồ thị đi xuống từ trái sang phải (hình b).

         

2) Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm

 

Luyện tập

 
 
 

Cho hàm số y=-\dfrac{x^2}{2}y=2x2 với đồ thị như sau. Hàm số có đạo hàm y'=-xy=x

Trên khoảng \left(-\infty;0\right)(;0) đạo hàm mang dấu dươngâm , hàm số đồng biếnnghịch biến.

Trên khoảng \left(0;+\infty\right)(0;+) đạo hàm mang dấu dươngâm, hàm số đồng biếnnghịch biến.

Kiểm tra

 

Định lý: Cho hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) có đạo hàm trên K.

a) Nếu f'\left(x\right)>0f(x)>0 với mọi xx thuộc K thì hàm số f\left(x\right)f(x) đồng biến trên K.

b) Nếu f'\left(x\right)< 0f(x)<0 với mọi xx thuộc K thì hàm số nghịch biến trên K.

 

Luyện tập

 
 
 

Xét hàm số y=\sin xy=sinx trên khoảng \left(0;2\pi\right)(0;2π) có đạo hàm và bảng biến thiên như sau:

Hàm số y=\sin xy=sinx đồng biến trên những khoảng nào dưới đây?

\left(\dfrac{\pi}{2};\dfrac{3\pi}{2}\right)(2π;23π)
\left(0;\dfrac{3\pi}{2}\right)(0;23π)
\left(0;\dfrac{\pi}{2}\right)(0;2π)
\left(\dfrac{3\pi}{2};2\pi\right)(23π;2π)
Kiểm tra

 

Định lý mở rộng: Giả sử hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) có đạo hàm trên K. Nếu f'\left(x\right)\ge0f(x)0 (hoặc f'\left(x\right)\le0f(x)0), \forall x\in KxK và f'\left(x\right)=0f(x)=0 chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số đồng biến (hoặc nghịch biến) trên K.

Ví dụ: hàm số y=2x^3+6x^2+6x-7y=2x3+6x2+6x7 có đạo hàm y'=6x^2+12x+6=6\left(x+1\right)^2\ge0,\forall x\in\mathbb{R}y=6x2+12x+6=6(x+1)20,xR. Vậy hàm số đồng biến trên \mathbb{R}R.

II. Qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số

Qui tắc:

1. Tìm tập xác định

2. Tính đạo f'\left(x\right)f(x). Tìm các điểm x_1,x_2,...,x_nx1,x2,...,xn mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.

3. Sắp xếp các điểm x_1,x_2,...,x_nx1,x2,...,xn theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên.

4. Rút ra kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

 

Luyện tập

 
 
 

Xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số y=\dfrac{1}{3}x^3-\dfrac{1}{2}x^2-2x+2y=31x321x22x+2.

1) Tập xác định: \mathbb{R}R.

2) y'=x^2-x-2y=x2x2y'=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{aligned}x=-1\\x=2\end{aligned}\right.y=0[x=1x=2

3) Bảng biến thiên

    

4) Rút ra kết luận:

 Hàm số đồng biếnnghịch biến trên các khoảng \left(-\infty;-1\right)(;1) và \left(2;+\infty\right)(2;+).

 Hàm số đồng biếnnghịch biến trên khoản \left(-1;2\right)(1;2).

 

Kiểm tra

 

I. Tính đơn điệu của hàm số

Hãy hoàn thành 2 câu hỏi dưới đây để nhớ lại kiến thức cũ đã học:

Luyện tập

 
 
 

Cho đồ thị hàm số y=\cos xy=cosx như hình vẽ sau:

Hàm số giảm trong khoảng nào dưới đây?

(0;\pi)(0;π)
(-\dfrac{\pi}{2};0)(2π;0)
(\pi;\dfrac{3\pi}{2})(π;23π)
(-\dfrac{\pi}{2};\dfrac{\pi}{2})(2π;2π)
Kiểm tra

1. Định nghĩa:

Kí hiệu K là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa khoảng. Giả sử hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) xác định trên K. Ta nói

Hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) đồng biến (tăng) trên KK nếu với mọi cặp x_1,x_2\in Kx1,x2K mà x_1< x_2x1<x2 thì f\left(x_1\right)< f\left(x_2\right)f(x1)<f(x2);

Hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) nghịch biến (giảm) trên KK nếu với mọi cặp  mà x_1,x_2\in Kx1,x2K mà x_1< x_2x1<x2  thì f\left(x_1\right)>f\left(x_2\right)f(x1)>f(x2).

Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên KK được gọi chung là hàm số đơn điệu trên KK.

Nhận xét: Từ định nghĩa trên ta thấy:

a) f\left(x\right)f(x) đồng biến trên KK \Leftrightarrow\dfrac{f\left(x_2\right)-f\left(x_1\right)}{x_2-x_1}>0,\forall x_1,x_2\in Kx2x1f(x2)f(x1)>0,x1,x2K (x_1\ne x_2x1=x2);

    f\left(x\right)f(x) nghịch biến trên KK   ​\Leftrightarrow\dfrac{f\left(x_2\right)-f\left(x_1\right)}{x_2-x_1}< 0,\forall x_1,x_2\in Kx2x1f(x2)f(x1)<0,x1,x2K​ (x_1\ne x_2x1=x2).

b) Nếu hàm số đồng biến trên K thì đồ thị đi lên từ trái sang phải (hình a);

    Nếu hàm số nghịch biến trên K thì đồ thị đi xuống từ trái sang phải (hình b).

         

2) Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm

 

Luyện tập

 
 
 

Cho hàm số y=-\dfrac{x^2}{2}y=2x2 với đồ thị như sau. Hàm số có đạo hàm y'=-xy=x

Trên khoảng \left(-\infty;0\right)(;0) đạo hàm mang dấu dươngâm , hàm số đồng biếnnghịch biến.

Trên khoảng \left(0;+\infty\right)(0;+) đạo hàm mang dấu dươngâm, hàm số đồng biếnnghịch biến.

Kiểm tra

 

Định lý: Cho hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) có đạo hàm trên K.

a) Nếu f'\left(x\right)>0f(x)>0 với mọi xx thuộc K thì hàm số f\left(x\right)f(x) đồng biến trên K.

b) Nếu f'\left(x\right)< 0f(x)<0 với mọi xx thuộc K thì hàm số nghịch biến trên K.

 

Luyện tập

 
 
 

Xét hàm số y=\sin xy=sinx trên khoảng \left(0;2\pi\right)(0;2π) có đạo hàm và bảng biến thiên như sau:

Hàm số y=\sin xy=sinx đồng biến trên những khoảng nào dưới đây?

\left(\dfrac{\pi}{2};\dfrac{3\pi}{2}\right)(2π;23π)
\left(0;\dfrac{3\pi}{2}\right)(0;23π)
\left(0;\dfrac{\pi}{2}\right)(0;2π)
\left(\dfrac{3\pi}{2};2\pi\right)(23π;2π)
Kiểm tra

 

Định lý mở rộng: Giả sử hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) có đạo hàm trên K. Nếu f'\left(x\right)\ge0f(x)0 (hoặc f'\left(x\right)\le0f(x)0), \forall x\in KxK và f'\left(x\right)=0f(x)=0 chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số đồng biến (hoặc nghịch biến) trên K.

Ví dụ: hàm số y=2x^3+6x^2+6x-7y=2x3+6x2+6x7 có đạo hàm y'=6x^2+12x+6=6\left(x+1\right)^2\ge0,\forall x\in\mathbb{R}y=6x2+12x+6=6(x+1)20,xR. Vậy hàm số đồng biến trên \mathbb{R}R.

II. Qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số

Qui tắc:

1. Tìm tập xác định

2. Tính đạo f'\left(x\right)f(x). Tìm các điểm x_1,x_2,...,x_nx1,x2,...,xn mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.

3. Sắp xếp các điểm x_1,x_2,...,x_nx1,x2,...,xn theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên.

4. Rút ra kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

 

Luyện tập

 
 
 

Xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số y=\dfrac{1}{3}x^3-\dfrac{1}{2}x^2-2x+2y=31x321x22x+2.

1) Tập xác định: \mathbb{R}R.

2) y'=x^2-x-2y=x2x2y'=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{aligned}x=-1\\x=2\end{aligned}\right.y=0[x=1x=2

3) Bảng biến thiên

    

4) Rút ra kết luận:

 Hàm số đồng biếnnghịch biến trên các khoảng \left(-\infty;-1\right)(;1) và \left(2;+\infty\right)(2;+).

 Hàm số đồng biếnnghịch biến trên khoản \left(-1;2\right)(1;2).

 

Kiểm tra

 

4
14 tháng 10 2021

có vẻ ngắn

14 tháng 10 2021

đọc hết thanh xuân

I. Khái niệm cực đại, cực tiểuLuyện tập   Hàm số y=-x^2+1y=−x2+1 có bảng biến thiên và đồ thị như hình dưới đây.Hàm số có đạo hàm y'=0y′=0 tại x=x=.Trên khoảng \left(-\infty;+\infty\right)(−∞;+∞) hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng  tại x=x=.Kiểm tra Định nghĩa: Hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) xác định và liên tục trên khoảng \left(a;b\right)(a;b) (có...
Đọc tiếp

I. Khái niệm cực đại, cực tiểu

Luyện tập

 
 
 

Hàm số y=-x^2+1y=x2+1 có bảng biến thiên và đồ thị như hình dưới đây.

Hàm số có đạo hàm y'=0y=0 tại x=x=.

Trên khoảng \left(-\infty;+\infty\right)(;+) hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng  tại x=x=.

Kiểm tra

 

Định nghĩa: Hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) xác định và liên tục trên khoảng \left(a;b\right)(a;b) (có thể a là -\inftyb là +\infty+ ) và điểm x_0\in\left(a;b\right)x0(a;b).

a) Nếu tồn tại số h>0h>0 sao cho f\left(x\right)< f\left(x_0\right)f(x)<f(x0) với mọi x\in\left(x_0-h;x_0+h\right)x(x0h;x0+h) và x\ne x_0x=x0 thì ta nói hàm số f\left(x\right)f(x) đạt cực đại tại x_0x0.

b) Nếu tồn tại số h>0h>0 sao cho f\left(x\right)>f\left(x_0\right)f(x)>f(x0) với mọi x\in\left(x_0-h;x_0+h\right)x(x0h;x0+h) và x\ne x_0x=x0 thì ta nói hàm số f\left(x\right)f(x) đạt cực tiểu tại x_0x0.

Chú ý:

1) Nếu hàm số f\left(x\right)f(x) đạt cực đại (cực tiểu) tại x_0x0 thì x_0x0 được gọi là điểm cực đại (điểm cực tiểu) của hàm số; f\left(x_0\right)f(x0) được gọi là giá trị cực đại (giá trị cực tiểu) của hàm số, kí hiệu là f_{CĐ}fCĐ (f_{CT}fCT), còn điểm M\left(x_0;f\left(x_0\right)\right)M(x0;f(x0))  được gọi là điểm cực đại (điểm cực tiểu) của đồ thị hàm số.

2) Các điểm cực đại và cực tiểu được gọi chung là điểm cực trị. Giá trị cực đại (giá trị cực tiểu) còn gọi là cực đại (cực tiểu) và được gọi chung là cực trị của hàm số.

3) Nếu  hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) có đạo hàm trên \left(a;b\right)(a;b) và đạt cực đại hoặc cực tiểu tại x_0x0 thì f'\left(x_0\right)=0f(x0)=0.

II. Điều kiện đủ để hàm số có cực trị

Định lý 1:  Giả sử hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) liên tục trên khoảng K=\left(x_0-h;x_0+h\right)K=(x0h;x0+h) và có đạo hàm trên K hoặc trên K\backslash\left\{x_0\right\}K\{x0}, với h>0h>0.a) Nếu f'\left(x\right)>0f(x)>0 trên khoảng \left(x_0-h;x_0\right)(x0h;x0) và f'\left(x\right)< 0f(x)<0 trên khoảng \left(x_0;x_0+h\right)(x0;x0+h) thì x_0x0 là một điểm cực đại của hàm số f\left(x\right)f(x).

b)  Nếu f'\left(x\right)< 0f(x)<0 trên khoảng \left(x_0-h;x_0\right)(x0h;x0) và f'\left(x\right)>0f(x)>0 trên khoảng \left(x_0;x_0+h\right)(x0;x0+h) thì x_0x0 là một điểm cực tiểu của hàm số f\left(x\right)f(x).

    

 

Luyện tập

 
 
 

Tìm các điểm cực trị của hàm số y=-x^2+1y=x2+1.

Giải:

Hàm số xác định với mọi x\in\mathbb{R}xR.

f'\left(x\right)=-2xf(x)=2x ; f'\left(x\right)=0\Leftrightarrow x=0f(x)=0x=0.

Bảng biến thiên

Nhìn vào bảng biến thiên hãy cho biết khẳng định nào dưới đây đúng?

Hàm số đạt cực tiểu bằng 1 tại x=0x=0.
Hàm số đạt cực đại bằng 0 tại x=1x=1.
Hàm số không có điểm cực trị.
Điểm \left(0;1\right)(0;1) là điểm cực trị của đồ thị hàm số.
Kiểm tra

III. Qui tắc tìm cực trị

Qui tắc 1:

1. Tìm tập xác định.

2 Tính f'\left(x\right)f(x) . Tìm các điểm tại đó f'\left(x\right)f(x) bằng 0 hoặc không xác định.

3. Lập bảng biến thiên.

4. Từ bảng biến thiên suy ra các điểm cực trị.

 

Luyện tập

 
 
 

Cho hàm số y=-x\left(x^2-3\right)y=x(x23). Khẳng định nào dưới đây đúng?

A
Hàm số đạt cực đại tại x_1=0x1=0 và đạt cực tiểu tại x_2=\sqrt{3}x2=3.
B
Phương trình y'=0y=0 có 2 nghiệm là x_1=0x1=0 và x_2=\sqrt{3}x2=3.
C
Hàm số có 3 cực trị.
D
Hàm số đạt cực tiểu tại x_1=-1x1=1 và đạt cực đại tại x_2=1x2=1.
Kiểm tra

 

Định lý 2: Giả sử hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) có đạo hàm cấp hai trong khoảng \left(x_0-h;x_0+h\right)(x0h;x0+h), với h>0h>0. Khi đó:

a) Nếu f'\left(x_0\right)=0,f''\left(x_0\right)>0f(x0)=0,f′′(x0)>0 thì x_0x0 là điểm cực tiểu;

b) Nếu f'\left(x_0\right)=0,f''\left(x_0\right)< 0f(x0)=0,f′′(x0)<0 thì x_0x0 là điểm cực đại.

Áp dụng Định lý 2 ta có qui tắc sau đây để tìm cực trị của hàm số.

Qui tắc 2:

1. Tìm tập xác định.

2. Tính f'\left(x\right)f(x). Giải phương trình f'\left(x\right)=0f(x)=0 và kí hiệu x_ixi (i=1,2,...,ni=1,2,...,n) là tập các nghiệm của nó.

3. Tính f''\left(x\right)f′′(x) và f''\left(x_i\right)f′′(xi).

4. Dựa vào dấu của f''\left(x_i\right)f′′(xi) suy ra tính chất cực trị của điểm x_ixi.

 

Luyện tập

 
 
 

Tìm các điểm cực trị của hàm số y=\dfrac{x^4}{4}-2x^2+6y=4x42x2+6.

Giải:

Hàm số xác định với mọi x\in\mathbb{R}xR.

f'\left(x\right)=x^3-4x=x\left(x^2-4\right)f(x)=x34x=x(x24)f'\left(x\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{aligned}x_1=0\\x_2=-2\\x_3=2\end{aligned}\right.f(x)=0x1=0x2=2x3=2

f''\left(x\right)=3x^2-4f′′(x)=3x24.

Với x_1=0x1=0 ta có f''\left(0\right)f′′(0) <> 0 \Rightarrow x_0=0x0=0 là điểm cực tiểucực đại.

Với x_2=-2x2=2 ta có f''\left(-2\right)f′′(2) <> 0 \Rightarrow x_2=-2x2=2 là điểm cực tiểucực đại.

Kiểm tra

I. Khái niệm cực đại, cực tiểu

Luyện tập

 
 
 

Hàm số y=-x^2+1y=x2+1 có bảng biến thiên và đồ thị như hình dưới đây.

Hàm số có đạo hàm y'=0y=0 tại x=x=.

Trên khoảng \left(-\infty;+\infty\right)(;+) hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng  tại x=x=.

Kiểm tra

 

Định nghĩa: Hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) xác định và liên tục trên khoảng \left(a;b\right)(a;b) (có thể a là -\inftyb là +\infty+ ) và điểm x_0\in\left(a;b\right)x0(a;b).

a) Nếu tồn tại số h>0h>0 sao cho f\left(x\right)< f\left(x_0\right)f(x)<f(x0) với mọi x\in\left(x_0-h;x_0+h\right)x(x0h;x0+h) và x\ne x_0x=x0 thì ta nói hàm số f\left(x\right)f(x) đạt cực đại tại x_0x0.

b) Nếu tồn tại số h>0h>0 sao cho f\left(x\right)>f\left(x_0\right)f(x)>f(x0) với mọi x\in\left(x_0-h;x_0+h\right)x(x0h;x0+h) và x\ne x_0x=x0 thì ta nói hàm số f\left(x\right)f(x) đạt cực tiểu tại x_0x0.

Chú ý:

1) Nếu hàm số f\left(x\right)f(x) đạt cực đại (cực tiểu) tại x_0x0 thì x_0x0 được gọi là điểm cực đại (điểm cực tiểu) của hàm số; f\left(x_0\right)f(x0) được gọi là giá trị cực đại (giá trị cực tiểu) của hàm số, kí hiệu là f_{CĐ}fCĐ (f_{CT}fCT), còn điểm M\left(x_0;f\left(x_0\right)\right)M(x0;f(x0))  được gọi là điểm cực đại (điểm cực tiểu) của đồ thị hàm số.

2) Các điểm cực đại và cực tiểu được gọi chung là điểm cực trị. Giá trị cực đại (giá trị cực tiểu) còn gọi là cực đại (cực tiểu) và được gọi chung là cực trị của hàm số.

3) Nếu  hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) có đạo hàm trên \left(a;b\right)(a;b) và đạt cực đại hoặc cực tiểu tại x_0x0 thì f'\left(x_0\right)=0f(x0)=0.

II. Điều kiện đủ để hàm số có cực trị

Định lý 1:  Giả sử hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) liên tục trên khoảng K=\left(x_0-h;x_0+h\right)K=(x0h;x0+h) và có đạo hàm trên K hoặc trên K\backslash\left\{x_0\right\}K\{x0}, với h>0h>0.a) Nếu f'\left(x\right)>0f(x)>0 trên khoảng \left(x_0-h;x_0\right)(x0h;x0) và f'\left(x\right)< 0f(x)<0 trên khoảng \left(x_0;x_0+h\right)(x0;x0+h) thì x_0x0 là một điểm cực đại của hàm số f\left(x\right)f(x).

b)  Nếu f'\left(x\right)< 0f(x)<0 trên khoảng \left(x_0-h;x_0\right)(x0h;x0) và f'\left(x\right)>0f(x)>0 trên khoảng \left(x_0;x_0+h\right)(x0;x0+h) thì x_0x0 là một điểm cực tiểu của hàm số f\left(x\right)f(x).

    

 

Luyện tập

 
 
 

Tìm các điểm cực trị của hàm số y=-x^2+1y=x2+1.

Giải:

Hàm số xác định với mọi x\in\mathbb{R}xR.

f'\left(x\right)=-2xf(x)=2x ; f'\left(x\right)=0\Leftrightarrow x=0f(x)=0x=0.

Bảng biến thiên

Nhìn vào bảng biến thiên hãy cho biết khẳng định nào dưới đây đúng?

Hàm số đạt cực tiểu bằng 1 tại x=0x=0.
Hàm số đạt cực đại bằng 0 tại x=1x=1.
Hàm số không có điểm cực trị.
Điểm \left(0;1\right)(0;1) là điểm cực trị của đồ thị hàm số.
Kiểm tra

III. Qui tắc tìm cực trị

Qui tắc 1:

1. Tìm tập xác định.

2 Tính f'\left(x\right)f(x) . Tìm các điểm tại đó f'\left(x\right)f(x) bằng 0 hoặc không xác định.

3. Lập bảng biến thiên.

4. Từ bảng biến thiên suy ra các điểm cực trị.

 

Luyện tập

 
 
 

Cho hàm số y=-x\left(x^2-3\right)y=x(x23). Khẳng định nào dưới đây đúng?

A
Hàm số đạt cực đại tại x_1=0x1=0 và đạt cực tiểu tại x_2=\sqrt{3}x2=3.
B
Phương trình y'=0y=0 có 2 nghiệm là x_1=0x1=0 và x_2=\sqrt{3}x2=3.
C
Hàm số có 3 cực trị.
D
Hàm số đạt cực tiểu tại x_1=-1x1=1 và đạt cực đại tại x_2=1x2=1.
Kiểm tra

 

Định lý 2: Giả sử hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) có đạo hàm cấp hai trong khoảng \left(x_0-h;x_0+h\right)(x0h;x0+h), với h>0h>0. Khi đó:

a) Nếu f'\left(x_0\right)=0,f''\left(x_0\right)>0f(x0)=0,f′′(x0)>0 thì x_0x0 là điểm cực tiểu;

b) Nếu f'\left(x_0\right)=0,f''\left(x_0\right)< 0f(x0)=0,f′′(x0)<0 thì x_0x0 là điểm cực đại.

Áp dụng Định lý 2 ta có qui tắc sau đây để tìm cực trị của hàm số.

Qui tắc 2:

1. Tìm tập xác định.

2. Tính f'\left(x\right)f(x). Giải phương trình f'\left(x\right)=0f(x)=0 và kí hiệu x_ixi (i=1,2,...,ni=1,2,...,n) là tập các nghiệm của nó.

3. Tính f''\left(x\right)f′′(x) và f''\left(x_i\right)f′′(xi).

4. Dựa vào dấu của f''\left(x_i\right)f′′(xi) suy ra tính chất cực trị của điểm x_ixi.

 

Luyện tập

 
 
 

Tìm các điểm cực trị của hàm số y=\dfrac{x^4}{4}-2x^2+6y=4x42x2+6.

Giải:

Hàm số xác định với mọi x\in\mathbb{R}xR.

f'\left(x\right)=x^3-4x=x\left(x^2-4\right)f(x)=x34x=x(x24)f'\left(x\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{aligned}x_1=0\\x_2=-2\\x_3=2\end{aligned}\right.f(x)=0x1=0x2=2x3=2

f''\left(x\right)=3x^2-4f′′(x)=3x24.

Với x_1=0x1=0 ta có f''\left(0\right)f′′(0) <> 0 \Rightarrow x_0=0x0=0 là điểm cực tiểucực đại.

Với x_2=-2x2=2 ta có f''\left(-2\right)f′′(2) <> 0 \Rightarrow x_2=-2x2=2 là điểm cực tiểucực đại.

Kiểm tra

I. Khái niệm cực đại, cực tiểu

Luyện tập

 
 
 

Hàm số y=-x^2+1y=x2+1 có bảng biến thiên và đồ thị như hình dưới đây.

Hàm số có đạo hàm y'=0y=0 tại x=x=.

Trên khoảng \left(-\infty;+\infty\right)(;+) hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng  tại x=x=.

Kiểm tra

 

Định nghĩa: Hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) xác định và liên tục trên khoảng \left(a;b\right)(a;b) (có thể a là -\inftyb là +\infty+ ) và điểm x_0\in\left(a;b\right)x0(a;b).

a) Nếu tồn tại số h>0h>0 sao cho f\left(x\right)< f\left(x_0\right)f(x)<f(x0) với mọi x\in\left(x_0-h;x_0+h\right)x(x0h;x0+h) và x\ne x_0x=x0 thì ta nói hàm số f\left(x\right)f(x) đạt cực đại tại x_0x0.

b) Nếu tồn tại số h>0h>0 sao cho f\left(x\right)>f\left(x_0\right)f(x)>f(x0) với mọi x\in\left(x_0-h;x_0+h\right)x(x0h;x0+h) và x\ne x_0x=x0 thì ta nói hàm số f\left(x\right)f(x) đạt cực tiểu tại x_0x0.

Chú ý:

1) Nếu hàm số f\left(x\right)f(x) đạt cực đại (cực tiểu) tại x_0x0 thì x_0x0 được gọi là điểm cực đại (điểm cực tiểu) của hàm số; f\left(x_0\right)f(x0) được gọi là giá trị cực đại (giá trị cực tiểu) của hàm số, kí hiệu là f_{CĐ}fCĐ (f_{CT}fCT), còn điểm M\left(x_0;f\left(x_0\right)\right)M(x0;f(x0))  được gọi là điểm cực đại (điểm cực tiểu) của đồ thị hàm số.

2) Các điểm cực đại và cực tiểu được gọi chung là điểm cực trị. Giá trị cực đại (giá trị cực tiểu) còn gọi là cực đại (cực tiểu) và được gọi chung là cực trị của hàm số.

3) Nếu  hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) có đạo hàm trên \left(a;b\right)(a;b) và đạt cực đại hoặc cực tiểu tại x_0x0 thì f'\left(x_0\right)=0f(x0)=0.

II. Điều kiện đủ để hàm số có cực trị

Định lý 1:  Giả sử hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) liên tục trên khoảng K=\left(x_0-h;x_0+h\right)K=(x0h;x0+h) và có đạo hàm trên K hoặc trên K\backslash\left\{x_0\right\}K\{x0}, với h>0h>0.a) Nếu f'\left(x\right)>0f(x)>0 trên khoảng \left(x_0-h;x_0\right)(x0h;x0) và f'\left(x\right)< 0f(x)<0 trên khoảng \left(x_0;x_0+h\right)(x0;x0+h) thì x_0x0 là một điểm cực đại của hàm số f\left(x\right)f(x).

b)  Nếu f'\left(x\right)< 0f(x)<0 trên khoảng \left(x_0-h;x_0\right)(x0h;x0) và f'\left(x\right)>0f(x)>0 trên khoảng \left(x_0;x_0+h\right)(x0;x0+h) thì x_0x0 là một điểm cực tiểu của hàm số f\left(x\right)f(x).

    

 

Luyện tập

 
 
 

Tìm các điểm cực trị của hàm số y=-x^2+1y=x2+1.

Giải:

Hàm số xác định với mọi x\in\mathbb{R}xR.

f'\left(x\right)=-2xf(x)=2x ; f'\left(x\right)=0\Leftrightarrow x=0f(x)=0x=0.

Bảng biến thiên

Nhìn vào bảng biến thiên hãy cho biết khẳng định nào dưới đây đúng?

Hàm số đạt cực tiểu bằng 1 tại x=0x=0.
Hàm số đạt cực đại bằng 0 tại x=1x=1.
Hàm số không có điểm cực trị.
Điểm \left(0;1\right)(0;1) là điểm cực trị của đồ thị hàm số.
Kiểm tra

III. Qui tắc tìm cực trị

Qui tắc 1:

1. Tìm tập xác định.

2 Tính f'\left(x\right)f(x) . Tìm các điểm tại đó f'\left(x\right)f(x) bằng 0 hoặc không xác định.

3. Lập bảng biến thiên.

4. Từ bảng biến thiên suy ra các điểm cực trị.

 

Luyện tập

 
 
 

Cho hàm số y=-x\left(x^2-3\right)y=x(x23). Khẳng định nào dưới đây đúng?

A
Hàm số đạt cực đại tại x_1=0x1=0 và đạt cực tiểu tại x_2=\sqrt{3}x2=3.
B
Phương trình y'=0y=0 có 2 nghiệm là x_1=0x1=0 và x_2=\sqrt{3}x2=3.
C
Hàm số có 3 cực trị.
D
Hàm số đạt cực tiểu tại x_1=-1x1=1 và đạt cực đại tại x_2=1x2=1.
Kiểm tra

 

Định lý 2: Giả sử hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) có đạo hàm cấp hai trong khoảng \left(x_0-h;x_0+h\right)(x0h;x0+h), với h>0h>0. Khi đó:

a) Nếu f'\left(x_0\right)=0,f''\left(x_0\right)>0f(x0)=0,f′′(x0)>0 thì x_0x0 là điểm cực tiểu;

b) Nếu f'\left(x_0\right)=0,f''\left(x_0\right)< 0f(x0)=0,f′′(x0)<0 thì x_0x0 là điểm cực đại.

Áp dụng Định lý 2 ta có qui tắc sau đây để tìm cực trị của hàm số.

Qui tắc 2:

1. Tìm tập xác định.

2. Tính f'\left(x\right)f(x). Giải phương trình f'\left(x\right)=0f(x)=0 và kí hiệu x_ixi (i=1,2,...,ni=1,2,...,n) là tập các nghiệm của nó.

3. Tính f''\left(x\right)f′′(x) và f''\left(x_i\right)f′′(xi).

4. Dựa vào dấu của f''\left(x_i\right)f′′(xi) suy ra tính chất cực trị của điểm x_ixi.

 

Luyện tập

 
 
 

Tìm các điểm cực trị của hàm số y=\dfrac{x^4}{4}-2x^2+6y=4x42x2+6.

Giải:

Hàm số xác định với mọi x\in\mathbb{R}xR.

f'\left(x\right)=x^3-4x=x\left(x^2-4\right)f(x)=x34x=x(x24)f'\left(x\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{aligned}x_1=0\\x_2=-2\\x_3=2\end{aligned}\right.f(x)=0x1=0x2=2x3=2

f''\left(x\right)=3x^2-4f′′(x)=3x24.

Với x_1=0x1=0 ta có f''\left(0\right)f′′(0) <> 0 \Rightarrow x_0=0x0=0 là điểm cực tiểucực đại.

Với x_2=-2x2=2 ta có f''\left(-2\right)f′′(2) <> 0 \Rightarrow x_2=-2x2=2 là điểm cực tiểucực đại.

Kiểm tra

I. Khái niệm cực đại, cực tiểu

Luyện tập

 
 
 

Hàm số y=-x^2+1y=x2+1 có bảng biến thiên và đồ thị như hình dưới đây.

Hàm số có đạo hàm y'=0y=0 tại x=x=.

Trên khoảng \left(-\infty;+\infty\right)(;+) hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng  tại x=x=.

Kiểm tra

 

Định nghĩa: Hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) xác định và liên tục trên khoảng \left(a;b\right)(a;b) (có thể a là -\inftyb là +\infty+ ) và điểm x_0\in\left(a;b\right)x0(a;b).

a) Nếu tồn tại số h>0h>0 sao cho f\left(x\right)< f\left(x_0\right)f(x)<f(x0) với mọi x\in\left(x_0-h;x_0+h\right)x(x0h;x0+h) và x\ne x_0x=x0 thì ta nói hàm số f\left(x\right)f(x) đạt cực đại tại x_0x0.

b) Nếu tồn tại số h>0h>0 sao cho f\left(x\right)>f\left(x_0\right)f(x)>f(x0) với mọi x\in\left(x_0-h;x_0+h\right)x(x0h;x0+h) và x\ne x_0x=x0 thì ta nói hàm số f\left(x\right)f(x) đạt cực tiểu tại x_0x0.

Chú ý:

1) Nếu hàm số f\left(x\right)f(x) đạt cực đại (cực tiểu) tại x_0x0 thì x_0x0 được gọi là điểm cực đại (điểm cực tiểu) của hàm số; f\left(x_0\right)f(x0) được gọi là giá trị cực đại (giá trị cực tiểu) của hàm số, kí hiệu là f_{CĐ}fCĐ (f_{CT}fCT), còn điểm M\left(x_0;f\left(x_0\right)\right)M(x0;f(x0))  được gọi là điểm cực đại (điểm cực tiểu) của đồ thị hàm số.

2) Các điểm cực đại và cực tiểu được gọi chung là điểm cực trị. Giá trị cực đại (giá trị cực tiểu) còn gọi là cực đại (cực tiểu) và được gọi chung là cực trị của hàm số.

3) Nếu  hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) có đạo hàm trên \left(a;b\right)(a;b) và đạt cực đại hoặc cực tiểu tại x_0x0 thì f'\left(x_0\right)=0f(x0)=0.

II. Điều kiện đủ để hàm số có cực trị

Định lý 1:  Giả sử hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) liên tục trên khoảng K=\left(x_0-h;x_0+h\right)K=(x0h;x0+h) và có đạo hàm trên K hoặc trên K\backslash\left\{x_0\right\}K\{x0}, với h>0h>0.a) Nếu f'\left(x\right)>0f(x)>0 trên khoảng \left(x_0-h;x_0\right)(x0h;x0) và f'\left(x\right)< 0f(x)<0 trên khoảng \left(x_0;x_0+h\right)(x0;x0+h) thì x_0x0 là một điểm cực đại của hàm số f\left(x\right)f(x).

b)  Nếu f'\left(x\right)< 0f(x)<0 trên khoảng \left(x_0-h;x_0\right)(x0h;x0) và f'\left(x\right)>0f(x)>0 trên khoảng \left(x_0;x_0+h\right)(x0;x0+h) thì x_0x0 là một điểm cực tiểu của hàm số f\left(x\right)f(x).

    

 

Luyện tập

 
 
 

Tìm các điểm cực trị của hàm số y=-x^2+1y=x2+1.

Giải:

Hàm số xác định với mọi x\in\mathbb{R}xR.

f'\left(x\right)=-2xf(x)=2x ; f'\left(x\right)=0\Leftrightarrow x=0f(x)=0x=0.

Bảng biến thiên

Nhìn vào bảng biến thiên hãy cho biết khẳng định nào dưới đây đúng?

Hàm số đạt cực tiểu bằng 1 tại x=0x=0.
Hàm số đạt cực đại bằng 0 tại x=1x=1.
Hàm số không có điểm cực trị.
Điểm \left(0;1\right)(0;1) là điểm cực trị của đồ thị hàm số.
Kiểm tra

III. Qui tắc tìm cực trị

Qui tắc 1:

1. Tìm tập xác định.

2 Tính f'\left(x\right)f(x) . Tìm các điểm tại đó f'\left(x\right)f(x) bằng 0 hoặc không xác định.

3. Lập bảng biến thiên.

4. Từ bảng biến thiên suy ra các điểm cực trị.

 

Luyện tập

 
 
 

Cho hàm số y=-x\left(x^2-3\right)y=x(x23). Khẳng định nào dưới đây đúng?

A
Hàm số đạt cực đại tại x_1=0x1=0 và đạt cực tiểu tại x_2=\sqrt{3}x2=3.
B
Phương trình y'=0y=0 có 2 nghiệm là x_1=0x1=0 và x_2=\sqrt{3}x2=3.
C
Hàm số có 3 cực trị.
D
Hàm số đạt cực tiểu tại x_1=-1x1=1 và đạt cực đại tại x_2=1x2=1.
Kiểm tra

 

Định lý 2: Giả sử hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) có đạo hàm cấp hai trong khoảng \left(x_0-h;x_0+h\right)(x0h;x0+h), với h>0h>0. Khi đó:

a) Nếu f'\left(x_0\right)=0,f''\left(x_0\right)>0f(x0)=0,f′′(x0)>0 thì x_0x0 là điểm cực tiểu;

b) Nếu f'\left(x_0\right)=0,f''\left(x_0\right)< 0f(x0)=0,f′′(x0)<0 thì x_0x0 là điểm cực đại.

Áp dụng Định lý 2 ta có qui tắc sau đây để tìm cực trị của hàm số.

Qui tắc 2:

1. Tìm tập xác định.

2. Tính f'\left(x\right)f(x). Giải phương trình f'\left(x\right)=0f(x)=0 và kí hiệu x_ixi (i=1,2,...,ni=1,2,...,n) là tập các nghiệm của nó.

3. Tính f''\left(x\right)f′′(x) và f''\left(x_i\right)f′′(xi).

4. Dựa vào dấu của f''\left(x_i\right)f′′(xi) suy ra tính chất cực trị của điểm x_ixi.

 

Luyện tập

 
 
 

Tìm các điểm cực trị của hàm số y=\dfrac{x^4}{4}-2x^2+6y=4x42x2+6.

Giải:

Hàm số xác định với mọi x\in\mathbb{R}xR.

f'\left(x\right)=x^3-4x=x\left(x^2-4\right)f(x)=x34x=x(x24)f'\left(x\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{aligned}x_1=0\\x_2=-2\\x_3=2\end{aligned}\right.f(x)=0x1=0x2=2x3=2

f''\left(x\right)=3x^2-4f′′(x)=3x24.

Với x_1=0x1=0 ta có f''\left(0\right)f′′(0) <> 0 \Rightarrow x_0=0x0=0 là điểm cực tiểucực đại.

Với x_2=-2x2=2 ta có f''\left(-2\right)f′′(2) <> 0 \Rightarrow x_2=-2x2=2 là điểm cực tiểucực đại.

Kiểm tra

I. Khái niệm cực đại, cực tiểu

Luyện tập

 
 
 

Hàm số y=-x^2+1y=x2+1 có bảng biến thiên và đồ thị như hình dưới đây.

Hàm số có đạo hàm y'=0y=0 tại x=x=.

Trên khoảng \left(-\infty;+\infty\right)(;+) hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng  tại x=x=.

Kiểm tra

 

Định nghĩa: Hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) xác định và liên tục trên khoảng \left(a;b\right)(a;b) (có thể a là -\inftyb là +\infty+ ) và điểm x_0\in\left(a;b\right)x0(a;b).

a) Nếu tồn tại số h>0h>0 sao cho f\left(x\right)< f\left(x_0\right)f(x)<f(x0) với mọi x\in\left(x_0-h;x_0+h\right)x(x0h;x0+h) và x\ne x_0x=x0 thì ta nói hàm số f\left(x\right)f(x) đạt cực đại tại x_0x0.

b) Nếu tồn tại số h>0h>0 sao cho f\left(x\right)>f\left(x_0\right)f(x)>f(x0) với mọi x\in\left(x_0-h;x_0+h\right)x(x0h;x0+h) và x\ne x_0x=x0 thì ta nói hàm số f\left(x\right)f(x) đạt cực tiểu tại x_0x0.

Chú ý:

1) Nếu hàm số f\left(x\right)f(x) đạt cực đại (cực tiểu) tại x_0x0 thì x_0x0 được gọi là điểm cực đại (điểm cực tiểu) của hàm số; f\left(x_0\right)f(x0) được gọi là giá trị cực đại (giá trị cực tiểu) của hàm số, kí hiệu là f_{CĐ}fCĐ (f_{CT}fCT), còn điểm M\left(x_0;f\left(x_0\right)\right)M(x0;f(x0))  được gọi là điểm cực đại (điểm cực tiểu) của đồ thị hàm số.

2) Các điểm cực đại và cực tiểu được gọi chung là điểm cực trị. Giá trị cực đại (giá trị cực tiểu) còn gọi là cực đại (cực tiểu) và được gọi chung là cực trị của hàm số.

3) Nếu  hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) có đạo hàm trên \left(a;b\right)(a;b) và đạt cực đại hoặc cực tiểu tại x_0x0 thì f'\left(x_0\right)=0f(x0)=0.

II. Điều kiện đủ để hàm số có cực trị

Định lý 1:  Giả sử hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) liên tục trên khoảng K=\left(x_0-h;x_0+h\right)K=(x0h;x0+h) và có đạo hàm trên K hoặc trên K\backslash\left\{x_0\right\}K\{x0}, với h>0h>0.a) Nếu f'\left(x\right)>0f(x)>0 trên khoảng \left(x_0-h;x_0\right)(x0h;x0) và f'\left(x\right)< 0f(x)<0 trên khoảng \left(x_0;x_0+h\right)(x0;x0+h) thì x_0x0 là một điểm cực đại của hàm số f\left(x\right)f(x).

b)  Nếu f'\left(x\right)< 0f(x)<0 trên khoảng \left(x_0-h;x_0\right)(x0h;x0) và f'\left(x\right)>0f(x)>0 trên khoảng \left(x_0;x_0+h\right)(x0;x0+h) thì x_0x0 là một điểm cực tiểu của hàm số f\left(x\right)f(x).

    

 

Luyện tập

 
 
 

Tìm các điểm cực trị của hàm số y=-x^2+1y=x2+1.

Giải:

Hàm số xác định với mọi x\in\mathbb{R}xR.

f'\left(x\right)=-2xf(x)=2x ; f'\left(x\right)=0\Leftrightarrow x=0f(x)=0x=0.

Bảng biến thiên

Nhìn vào bảng biến thiên hãy cho biết khẳng định nào dưới đây đúng?

Hàm số đạt cực tiểu bằng 1 tại x=0x=0.
Hàm số đạt cực đại bằng 0 tại x=1x=1.
Hàm số không có điểm cực trị.
Điểm \left(0;1\right)(0;1) là điểm cực trị của đồ thị hàm số.
Kiểm tra

III. Qui tắc tìm cực trị

Qui tắc 1:

1. Tìm tập xác định.

2 Tính f'\left(x\right)f(x) . Tìm các điểm tại đó f'\left(x\right)f(x) bằng 0 hoặc không xác định.

3. Lập bảng biến thiên.

4. Từ bảng biến thiên suy ra các điểm cực trị.

 

Luyện tập

 
 
 

Cho hàm số y=-x\left(x^2-3\right)y=x(x23). Khẳng định nào dưới đây đúng?

A
Hàm số đạt cực đại tại x_1=0x1=0 và đạt cực tiểu tại x_2=\sqrt{3}x2=3.
B
Phương trình y'=0y=0 có 2 nghiệm là x_1=0x1=0 và x_2=\sqrt{3}x2=3.
C
Hàm số có 3 cực trị.
D
Hàm số đạt cực tiểu tại x_1=-1x1=1 và đạt cực đại tại x_2=1x2=1.
Kiểm tra

 

Định lý 2: Giả sử hàm số y=f\left(x\right)y=f(x) có đạo hàm cấp hai trong khoảng \left(x_0-h;x_0+h\right)(x0h;x0+h), với h>0h>0. Khi đó:

a) Nếu f'\left(x_0\right)=0,f''\left(x_0\right)>0f(x0)=0,f′′(x0)>0 thì x_0x0 là điểm cực tiểu;

b) Nếu f'\left(x_0\right)=0,f''\left(x_0\right)< 0f(x0)=0,f′′(x0)<0 thì x_0x0 là điểm cực đại.

Áp dụng Định lý 2 ta có qui tắc sau đây để tìm cực trị của hàm số.

Qui tắc 2:

1. Tìm tập xác định.

2. Tính f'\left(x\right)f(x). Giải phương trình f'\left(x\right)=0f(x)=0 và kí hiệu x_ixi (i=1,2,...,ni=1,2,...,n) là tập các nghiệm của nó.

3. Tính f''\left(x\right)f′′(x) và f''\left(x_i\right)f′′(xi).

4. Dựa vào dấu của f''\left(x_i\right)f′′(xi) suy ra tính chất cực trị của điểm x_ixi.

 

Luyện tập

 
 
 

Tìm các điểm cực trị của hàm số y=\dfrac{x^4}{4}-2x^2+6y=4x42x2+6.

Giải:

Hàm số xác định với mọi x\in\mathbb{R}xR.

f'\left(x\right)=x^3-4x=x\left(x^2-4\right)f(x)=x34x=x(x24)f'\left(x\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{aligned}x_1=0\\x_2=-2\\x_3=2\end{aligned}\right.f(x)=0x1=0x2=2x3=2

f''\left(x\right)=3x^2-4f′′(x)=3x24.

Với x_1=0x1=0 ta có f''\left(0\right)f′′(0) <> 0 \Rightarrow x_0=0x0=0 là điểm cực tiểucực đại.

Với x_2=-2x2=2 ta có f''\left(-2\right)f′′(2) <> 0 \Rightarrow x_2=-2x2=2 là điểm cực tiểucực đại.

Kiểm tra
4
14 tháng 10 2021

làm thế này thì chết mất

14 tháng 10 2021

độc kéo xuống thôi cũng lâu nx

21 tháng 10 2021

khong biet

21 tháng 10 2021

chịu lun

Bài 1: Có tất cả bao nhiêu giá trị của m nguyên để hàm số:y = x8 + (m - 2)x5 - (m2 - 4)x4 + 1 đạt cực tiểu tại x = 0?(Mã đề 123, đề thi năm 2018).Bài giải:Với đề thi THPT quốc gia môn Toán, đây là một trong những câu khó. Không nhiều các bạn học sinh giải được đề toán trên. Đây là một hàm số bậc 8, hoàn toàn khác với những hàm số thông dụng được học trên lớp, để giải được...
Đọc tiếp

Bài 1: Có tất cả bao nhiêu giá trị của m nguyên để hàm số:

y = x8 + (m - 2)x5 - (m2 - 4)x4 + 1 đạt cực tiểu tại x = 0?

(Mã đề 123, đề thi năm 2018).

Bài giải:

Với đề thi THPT quốc gia môn Toán, đây là một trong những câu khó. Không nhiều các bạn học sinh giải được đề toán trên. Đây là một hàm số bậc 8, hoàn toàn khác với những hàm số thông dụng được học trên lớp, để giải được bài này, các bạn cần phải sử dụng kiến thức từ định nghĩa và tính chất của cực trị hàm số bất kì. Ta có:

y' = 8x7 + 5(m - 2)x4 - 4(m2 - 4)x3 + 1

Hàm đạt cực tiểu tại x = 0 thì y'(x) = 0 và y'(x) đổi dấu từ âm sang dương khi x chạy qua điểm 0. Từ đó ta tương đương với số hạng chứa x có lũy thừa thấp nhất có hệ số khác 0 trong biểu thức y’ là lũy thừa bậc lẻ, hệ số dương.

Có nghĩa là :

–4(m2 - 4) > 0  và m - 2 = m² – 4 = 0

⇔ –2 < m < 2 hoặc m = 2

⇒ m = {-1, 0, 1, 2 }

Tóm lại ta nhận được 4 giá trị của m là số nguyên của m để hàm số đạt cực tiểu tại x = 0.

Bạn đọc có thể nhận thấy không hề đơn giản chút nào để giải được bài tập tìm cực trị hàm số trên. Vì thế chúng ta hãy cùng luyện tập thật nhiều và chắc các dạng bài cực trị trên. Từ đó với kĩ năng và kiến thức trên các em mới giải nhanh được câu hỏi tương tự.

giúp mik vs

0
24 tháng 12 2021

Gọi \(D\left(x;y;z\right)\)

Tứ giác \(ABCD\)là hình bình hành

\(=AB=DC\)

\(=\left(2;0;3\right)=\left(1-x;7-y;2-z\right)\)

\(=D\left(x;y;z\right)=\left(-1;7;-1\right)\)