Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có 4 cách chọn chữ số hàng đơn vị
Có\(A^4_7\) cách chọn và sắp xếp 4 chữ số còn lại
=> Có \(4A^4_7=3360\) số được tạo thành.
Gọi số cần lập là \(\overline{a_1a_2a_3a_4}\)\(=m\in A\), \(a_i\ne a_j\)
a) a1\(\ne\)0\(\Rightarrow\)a1 có 9 cách chọn
Xếp 3 chữ số trong 9 chữ số còn lại có \(A_9^3\)
Có tất cả 9*\(A_9^3\)số cần lập
b)Số chẵn a4\(\in\)\(\left\{0,2,4,6,8\right\}\)
+ Với a4=0 có 1 cách chọn
Xếp 3 số trong A\\(\left\{0\right\}\)vào 3 vị trí còn lại có \(A_9^3\)
Có 1*\(A_9^3\)số cần lập.
+Với a4\(\in\)\(\left\{2,4,6,8\right\}\) có 4 cách chọn
Chọn a1 có 8 cách trong A\(\backslash\left\{0,a_4\right\}\)
Chọn 2 trong X\(\backslash\left\{a_1,a_4\right\}\) vào 4 vị trí còn lại có \(A_8^2\) số cần lập
có 4*8*\(A_8^2\)
vậy có tất cả 2269 số cần lập( cộng hai trường hợp trên).
a)\(A_9^4\)
b)Gọi số cần lập là \(\overline{a_1a_2a_3a_4}=m\)\(\in A\),\(a_i\ne a_j\)
Số cần lập là số chẵn nên a4\(\in\left\{2,4,6,8\right\}\) \(\Rightarrow\) có 4 cách chọn a4
Chọn 3 trong 8 chữ số của A\\(\left\{a_1\right\}\)\(\Rightarrow\)có \(A_8^3\)
có tất cả \(4\cdot A_8^3\)số cần lập
Đáp án D
Gọi a b c d e f ¯ là số cần lập.
Suy ra f ∈ 2 ; 4 ; 6 , c ∈ 3 ; 4 ; 5 ; 6 .
Ta có
TH1: f = 2
⇒ có 1.4.4.3.2.1 = 96 cách chọn
TH2: f = 6
⇒ có 1.3.1.3.2.1 = 72 cách chọn
TH3: f = 6
⇒ có 1.3.4.3.2.1 = 72 cách chọn.
Suy ra 96 + 72 + 72 = 240 số thỏa mãn đề bài
Đáp án D
Ta xét hai trường hợp chữ số hàng đơn vị bằng 2 và khác 2.
+) Chữ số hàng đơn vị là 2
Số hàng nghìn lớn hơn 2 nên có 4 cách chọn (3, 4, 5, 6). Còn 4 chữ số sắp xếp vào 4 vị trí còn lại có A 4 4 = 4 ! = 24 cách xếp.
Như vậy tổng số chữ số thỏa mãn bài toán trong trường hợp này là N1 = 4.24 = 96 (số)
+) Chữ số hàng đơn vị khác 2 nên có thể bằng 4 hoặc 6
Số hàng nghìn lớn hơn 2 nên có 3 cách chọn (3, 5 và 6 hoặc 4). Còn 4 chữ số sắp xếp vào 4 vị trí còn lại có A 4 4 = 4 ! = 24 cách xếp.
Như vậy tổng số chữ số thỏa mãn bài toán trong trường hợp này là N2 = 2.3.24 = 144 (số)
=> Tổng số các chữ số thỏa mãn bài toán N = N1 + N2 = 96 + 144 = 240 (số).
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng \(\overline{abcde}\)
Do a chỉ thuộc {1;2} nên ta chia 2 trường hợp
Trường hợp a=2(b<5):
b có 5 cách chọn
c có 5 cách chọn
d có 4 cách chọn
e có 3 cách chọn
Do đó với trường hợp a=2 ta có: 5.5.4.3=300(cách)
Trường hợp a=1:
b có 6 cách chọn
c có 5 cách chọn
d có 4 cách chọn
e có 3 cách chọn
Do đó trường hợp a=1 có 6.5.4.3=360(cách)
Từ đó để lập được các số tự nhiên thõa đề có: 300+360=660(cách)
Bạn có thể kiểm tra kỹ lại, trong quá trình làm có thể có sai xót về số nhưng hướng làm thì ổn rồi
Đáp án : A
+) ; c có 4 cách chọn. Chọn chữ số còn lại có 7 cách chọn.
+) ; c có 3 cách chọn. Chọn chữ số còn lại có 7 cách chọn.
+) a = 7; ; b khác 9, b có 6 cách chọn.
+) a = 7; c = 8; b có 6 cách chọn
Vậy có 3.4.7 + 3.3.7 + 3.6 + 6 = 171 số.
Gọi số cần lập có dạng \(\overline{abcd}\)
Lập bất kì: d có 4 cách chọn, abc có \(A_7^3\) cách \(\Rightarrow4.A_7^3=840\) số
Lập sao cho \(\overline{abcd}\le3156\):
- Với \(a=3\Rightarrow b\) có 1 cách chọn \(\left(b=1\right)\)
+ Nếu \(c=5\Rightarrow d\) có 3 cách chọn (2;4;6)
+ Nếu \(c=\left\{2;4\right\}\Rightarrow d\) có 2 cách chọn (6;8)
+ Nếu \(c=\left\{1;3\right\}\Rightarrow\) d có 4 cách chọn
\(\Rightarrow3+2.2+2.4=15\) số
- Với \(a=2\Rightarrow\)d có 3 cách chọn (4;6;8), bộ bc có \(A_6^2=30\) cách chọn
\(\Rightarrow3.30=90\) số
- Với \(a=1\Rightarrow\) d có 4 cách chọn, bộ bc có \(A_6^2=30\) cách
\(\Rightarrow4.30=120\) số
Vậy tổng cộng có: \(840-\left(15+90+120\right)=615\) số thỏa mãn