Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Last summer, my family went to Phu Quoc for our vacation. We flew to Phu Quoc from Hanoi and stayed in a resort near the beach. Every day, we went swimming and walked on the beautiful beach. One day, we went on a Safari and to a water park. It was interesting to see wild animals. At that weekend, we took a bus to the central market. We tried local food and bought a lot of souvenirs. On the next day, we visited a fishing village. The fishermen were very friendly. They taught us how to catch fish and weave the fishing net. In the afternoon, we went to a farm where people grow pepper. We took a lot of photos. It was an amazing trip!
Bài nghe:
Like physical museums that museums can transport visitors to the past. For example, the museum of flight, Seattle USA, shows its visitors the early days of aviation history. But virtual museums have a number of benefits. To begin with they enable people to admire precious heritages around the world without doing any damage to them. Thanks to virtual museums, archaeological sites are visually accessible to the public while remaining perfectly preserved. The terracotta warriors and horses museum in China for example gives visitors a virtual experience of sweeping into the tomb, walking among the terracotta soldiers and feeling that facial expressions. In addition to museums of the education and entertainment at the same time making learning more enjoyable and making information memorable. Last but not least, virtual museums are accessible regardless at the time and location. Vietnamese students can easily explore the natural history museum in London without having to travel to the UK.
Tạm dịch:
Giống như bảo tàng vật chất mà có thể vận chuyển du khách về quá khứ. Ví dụ, bảo tàng máy bay, Seattle Hoa Kỳ, cho du khách thấy những ngày đầu của lịch sử hàng không. Nhưng bảo tàng ảo cũng có một số lợi ích. Đầu tiên, chúng cho phép mọi người chiêm ngưỡng những di sản quý giá trên khắp thế giới mà không gây ra bất kỳ tổn hại nào cho chúng. Nhờ có các bảo tàng ảo, công chúng có thể tiếp cận trực quan các địa điểm khảo cổ trong khi chúng vẫn được bảo tồn hoàn hảo. Ví dụ, bảo tàng chiến binh đất nung và ngựa ở Trung Quốc mang đến cho du khách trải nghiệm ảo khi quét vào lăng mộ, đi bộ giữa những người lính đất nung và cảm nhận nét mặt đó. Ngoài ra, các bảo tàng về giáo dục và giải trí đồng thời làm cho việc học tập thú vị hơn và làm cho thông tin đáng nhớ. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, các bảo tàng ảo có thể truy cập được bất kể thời gian và địa điểm. Sinh viên Việt Nam có thể dễ dàng khám phá bảo tàng lịch sử tự nhiên ở London mà không cần phải sang Anh.
Visitors can see what the past was like.
(Người tham quan có thể xem quá khứ như thế nào.)
Heritages can be admired without any damage.
(Các di sản có thể được bảo tồn mà không bị hư hại.)
They offer education and entertainment.
(Cung cấp sự giáo dục và giải trí.)
Visitors can access virtual museums regardless of time and location.
(Khách thăm quan có thể truy cập bảo tàng ảo không kể thời gian và địa điểm.)
Tạm dịch:
Công việc tốt nhất thế giới… có lẽ là
A. Trở lại năm 2012, Andrew Johnson lên kế hoạch ứng tuyển vào một trường điện ảnh sau khi tốt nghiệp thay vì đi kiếm một công việc. Nhưng sau đó bố anh ta thấy một quảng cáo về một công việc cho hãng sản xuất đồ chơi Lego. Andrew, người đã trở thành người hâm mộ Lego, nộp đơn xin việc. Nó bao gồm một đoạn phim anh ấy ngồi làm mô hình. Công ty thích nó và mời anh tham gia một cuộc phỏng vấn kì lạ. Anh ấy phải thi đấu với bảy người bước vào chặng cuối khác. Andrew thắng. Và kết quả là, anh ấy đã được nhận vào Trung tâm Khám phá Legoland ở Illnois với tư cách là một Chuyên gia xây dựng mô hình. Andrew trả lời phỏng vấn trong hạnh phúc: “Lego chỉ là một thú vui, nhưng giờ đây tôi có thể làm điều mình yêu thích và được trả công cho nó.”
B. Một vài nhà cung cấp phim như Netflix thuê người để xem những bộ phim và những phim bộ truyền hình mới, sau đó yêu cầu họ ghi chú về thể loại phim (kinh dị, hài kịch lãng mạn, v.v.), độ tuổi và những kiểu người có thể thích nó. Nhà cung cấp phim có thể gợi ý phim đó cho người dùng của họ. Joe Mason hoàn thành tấm bằng về nghiên cứu điện ảnh hai năm trước và không biết mình sẽ làm gì tiếp theo. Sau đó anh ta đọc một bài báo về người gắn thẻ phim. Công việc rất tuyệt và anh đã viết thư cho Netflix. Ban đầu, họ không hứng thú cho lắm, nhưng khi Joe nói anh ấy biết tiếng Pháp, anh ấy được nhận. Anh ấy xem những bộ phim và chương trình truyền hình của Pháp. Anh ấy nói rằng đó là công việc tốt vì anh ấy có giờ làm việc rất linh hoạt. Vấn đề của công việc là Joe không thể chọn được thứ anh ấy muốn xem.
1. The toy company was very keen on the video that Andrew Johnson sent with his job application.
(Công ty rất hứng thú với đoạn phim Andrew Johnson gửi với đơn ứng tuyển.)
Thông tin: Andrew, who was already a Lego fan, sent in an application. It included a video of himself making models. The company loved it and invited him to participate in an unusual interview.
(Andrew, người đã trở thành người hâm mộ Lego, nộp đơn xin việc. Nó bao gồm một đoạn phim anh ấy ngồi làm mô hình. Công ty thích nó và mời anh tham gia một cuộc phỏng vấn kì lạ.)
2. Andrew is happy to earn money for something that used to be a hobby.
(Andrew hạnh phúc khi kiếm tiền từ một thứ đã từng là sở thích.)
Thông tin: “Lego was just a hobby, but now I can do what l love and get paid for it,” said Andrew happily in an interview.
(“Lego chỉ là một thú vui, nhưng giờ đây tôi có thể làm điều mình yêu thích và được trả công cho nó.”)
3. Netflix offered Joe the job because he speaks fluent French.
Thông tin: At first, they weren't interested, but when Joe told them he speaks fluent French, they gave him a job.
(Ban đầu, họ không hứng thú cho lắm, nhưng khi Joe nói anh ấy biết tiếng Pháp, anh ấy được nhận.)
4. A disadvantage of the job is that Joe can't choose what programmes to watch.
(Một nhược điểm của công việc là John không thể chọn được chương trình nào để xem.)
Thông tin: The only problem with the job is that Joe can't choose what he wants to watch.
(Vấn đề của công việc là Joe không thể chọn được thứ anh ấy muốn xem.)
1. First name Linh
(Tên Linh)
2. Middle initial(s) K
(Chữ cái viết tắt tên đệm K)
3. Last name Nguyen
(Họ Nguyen)
4. Date of birth 26 / 6 / 2006
(Ngày tháng năm sinh 26 / 6 / 2006)
5. Nationality Vietnamese
(Quốc tịch Việt Nam)
6. Country of residence Vietnam
(Quốc gia cư trú Việt Nam)
7. Contact number 5983567159
(Số điện thoại liên lạc 5983567159)
8. Date of arrival 5/8/2022
(Ngày đến 5/8/2022)
9. Number of nights 3
(Số đêm 3)
10. Type of room (single / double?) double
(Loại phòng (đơn / đôi?) đôi)
11. Reason for visit (business / vacation?) vacation
(Lí do chuyến đi (công việc / nghỉ ngơi?) nghỉ ngơi)
A: What’s your full name?
B: My full name’s Nguyen Khanh Linh.
A: What is your date of birth?
B: It’s the 26th of June, 2006.
A: What’s your nationality?
B: I’m Vietnamese.
A: What’s your country of residence?
B: It is Vietnam.
A: What’s your phone number?
B: It’s 5983567159.
A: When will you arrive?
B: I’ll arrive on the 5th of August, 2022.
A: How long will you stay there?
B: I’ll stay there for three nights.
A: Would you like a single room or a double room?
B: A double room.
A: Is your visit for business or vacation?
B: My visit is for vacation.
A: What's your phone number?
(Số điện thoại của bạn là gì?)
B: My phone number is 036 035 798.
(Số điện thoại của tớ là 036 035 798.)
A: What's your email address?
(Địa chỉ email của bạn là gì?)
B: My email address is hoangle09@gmail.com.
(Địa chỉ email của tớ là hoangle09@gmail.com.)
A: What's your mailing address?
(Địa chỉ gửi thư của bạn là gì?)
B: My mailing address is 105 Star Building, Thanh Xuan District, Hanoi.
(Địa chỉ gửi thư của tớ là 105 Toà nhà Star, quận Thanh Xuân, Hà Nội.)
A: What's your social media handle?
(Tên người dùng mạng xã hội của bạn là gì?)
B: My social media handle is hoangle09.
(Tên người dùng mạng xã hội của tớ là hoangle09.)
- 72% look at their smartphone as soon as they wake up, and 100% who have a smartphone write text messages, making it the most popular feature are surprising facts.
(72% nhìn vào điện thoại thông minh của họ ngay khi họ thức dậy và 100% những người có điện thoại thông minh viết tin nhắn văn bản, khiến nó trở thành tính năng phổ biến nhất là những sự thật đáng ngạc nhiên.)
- 78% use Internet search engines to help with school work isn’t a surprising fact.
(78% sử dụng các công cụ tìm kiếm trên Internet để làm bài tập ở trường không phải là một thực tế đáng ngạc nhiên.)
The museum of flight, Seattle USA:
(Bảo tàng máy bay, Seattle Hoa Kỳ:)
the largest independent, non-profit air and space museum in the world!
(bảo tàng hàng không và vũ trụ độc lập, phi lợi nhuận lớn nhất trên thế giới!)
over 175 aircraft and spacecraft, tens of thousands of artifacts, millions of rare photographs, dozens of exhibits and experiences and a world-class library.
(hơn 175 máy bay và tàu vũ trụ, hàng chục nghìn hiện vật, hàng triệu bức ảnh quý hiếm, hàng chục cuộc triển lãm và trải nghiệm và một thư viện đẳng cấp thế giới.)
The terracotta warriors and horses museum in China:
(Bảo tàng chiến binh và ngựa đất nung ở Trung Quốc:)
one of the most significant archaeological finds in the world.
(một trong những phát hiện khảo cổ quan trọng nhất trên thế giới.)
a 16,300-square-meter excavation.
(một cuộc khai quật rộng 16.300 mét vuông.)
more than 7,000 life-size terracotta figures of warriors and horses arranged in battle formations.
(hơn 7.000 hình tượng chiến binh và ngựa bằng đất nung với kích thước như người thật được sắp xếp trong các đội hình chiến đấu.)
The natural history museum in London
(Bảo tàng lịch sử tự nhiên ở London)
a center of scientific excellence in the discovery of taxonomy and biodiversity.
(một trung tâm khoa học xuất sắc trong việc khám phá phân loại học và đa dạng sinh học.)
promotes the discovery and enjoyment of the natural world through such exciting exhibits as the Life and Earth Galleries, wildlife garden and geological collections.
(thúc đẩy việc khám phá và tận hưởng thế giới tự nhiên thông qua các cuộc triển lãm thú vị như Phòng trưng bày Sự sống và Trái đất, vườn động vật hoang dã và các bộ sưu tập địa chất.)