Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. TLKH khác P = 1 - (KH giống P là A-B-D-E-) = 1-3/4.3/4.3/4.3/4 = 175/256.
b. TLKH mang 3 trội 1 lặn = 4. 3/4.3/4.3/4.1/4 = 27/64.
c. TLKG mang 3 cặp dị hợp 1 cặp đồng hợp trội = 4. 2/4.2/4.2/4.1/4 = 1/8.
do các cặp gen di truyền độc lập vs nhau.
xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có :
TLKG | SLKH | TLKH | SLKH | |||
Aa * Aa | 1/4AA:2/4Aa:1/4aa | 3 | 3/4A-:1/4aa | 2 | ||
Bb*Bb |
1/4BB:2/4Bb:1/4bb | 3 | 3/4B_:1/4bb | 2 | ||
Dd*Dd | 1/4DD:2/4Dd:1/4dd |
|
3/4D-:1/4dd | 2 | ||
Ee*Ee | !/4EE:2/4Ee:1/4ee |
|
3/4E-:1/4ee | 2 |
xét sự di truyền đồng thời của các cặp tính trạng , Ở F1 ta có:
do bố mẹ đều có KH trội (AaBbDdEe). suy ra Kh Khác bố mẹ ở F1 là:
1/4aa*1/4bb*1/4dd*1/4ee =1/16
Tỉ lệ KH mang 3 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là:
4*(3/4*3/4*3/4*1/4) =27/64
Tỉ lệ dời con F1 mang 3 cặp gen dị hgowpj 1 cặp gen đồng hợp là;
4*(2/4*2/4*2/4*1/4) = 1/8
Phân tích từng cặp từng cặp tính trạng:
- Aa x Aa => Kiểu gen :.......Kiểu hình :....
- Bb x bb => Kiểu gen :.......Kiểu hình :....
- Dd x Dd => Kiểu gen :.......Kiểu hình :....
- ee x EE => Kiểu gen :.......Kiểu hình :....
Từ các tỉ lệ trên bạn tổ hợp lại sẽ ra được các tỉ lệ theo như đề bài yêu cầu
a. Ta viết phép lai: AaBbDdEE x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(EE x ee), xét từng cặp, ta có: Ở phép Aa x Aa thì tỉ lệ xuất hiện biến dị tổ hợp là 0% vì gen trội hoàn toàn lấn át gen lặn, kiểu gen dị hợp biểu hiện tính trạng trội nên ko có biến dị và tương tự với những cặp còn lại=> tỉ lệ xuất hiện biến dị tổ hợp ở phép lai này là 0%
Xét từng phép lại, ta có: (1): AaBbddEE x aaBBDdee = (Aa x aa)(Bb x BB)(dd x Dd)(EE x ee) => số loại kiểu gen phép lại tạo ra = tích số loại kiểu gen của từng cặp tr = 2.2.2.1=8(loại), do đó phép lại này loại. Tương tự với phép thứ 2,3,4 ta có: ở phép (2) thì số loại kiểu gen là: 2.2.3.1=12(loại) và số loại kiểu hình là : 2.2.2.1=8(loại), đúng với yêu cầu đề bài. Vậy phép lại thứ (2) là đáp án cần tìm. Nhưng cũng phải xét các phép còn lại, và ta có kết quả cuối cùng là các phép lai: (2),(3).
- Cơ thể AaBbCcDdEe có 5 cặp gen dị hợp => Số giao tử: 25= 32(giao tử)
Cơ thể AaBbCcDdEE có 4 cặp gen dị hợp => Số giao tử: 24= 16(giao tử)
a) Phân tích: AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEE
- Aa x Aa => 1/4 AA: 2/4 Aa: 1/4 aa (2 kiểu hình: 3A-:1aa)
- Bb x Bb => 1/4 BB: 2/4 Bb: 1/4 bb (2 kiểu hình: 3B-:1bb)
-Cc x Cc=> 1/4 CC: 2/4 Cc: 1/4 cc (2 kiểu hình: 3C-:1cc)
- Dd x Dd => 1/4 DD: 2/4 Dd: 1/4 dd (2 kiểu hình: 3D-:1dd)
- Ee x EE => 1/2 EE: 1/2 Ee (1 kiểu hình: E-)
Số loại kiểu gen tối đa ở đời con F1: 3 x 3 x 3 x3 x2= 162 (kiểu gen)
b) Số loại kiểu gen đồng hợp có ở đời con F1:
2 x 2 x 2 x 2 x 1= 16 (kiểu gen) (Cả 5 cặp gen đều đồng hợp)
c) Số loại kiểu hình tối đa ở đời con F1:
2 x 2 x2 x2 x1 = 16(kiểu hình)
d) Tỉ lệ kiểu gen có 5 cặp đồng hợp trội ở F1:
1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/2= 1/512 = 0,1953125%
e) Tỉ lệ các KG có 3 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp:
- TH1: 1 trong 3 cặp đồng hợp trội ở cặp Ee x EE
1/4 x 1/4 x 1/2 x 2/4 x 2/4 =1/128= 0,78125%
- TH2: 1 trong 2 cặp dị hợp ở cặp Ee x EE
1/4 x 1/4 x 1/4 x 2/4 x 1/2 = 1/256 = 0,390625%
f) Tỉ lệ các KG có 3 cặp dị hợp và 2 cặp dị hợp lặn
---
Không phải dị hợp lặn mà là đồng hợp lặn ms đúng nha!
SỬA: Tỉ lệ các KG có 3 cặp dị hợp và 2 cặp đồng hợp lặn là:
- TH1: 1 trong 3 cặp dị hợp ở cặp Ee x EE
2/4 x 2/4 x 1/2 x 1/4 x 1/4= 1/128 = 0,78125%
- TH2: 1 trong 2 cặp đồng hợp lặn ở cặp Ee x EE
2/4 x2/4 x2/4 x 1/4 x0 = 0 => Loại
=> Nhận TH1
g) Tỉ lệ số cá thể có KG giống bố ở đời con
- Bố có kiểu gen AaBbCcDdEe, tỉ lệ số cả thể có KG giống bố ở đời con là:
2/4 x 2/4 x2/4 x2/4 x 1/2 = 1/32 = 3,125%
h) Tỉ lệ số cá thể có KG khác bố ở đời con:
100% - 3,125% = 96,875%
i) Tỉ lệ số cá thể có KH mang đủ 5 tính trạng trội ở đời con? 4 tính trạng trội ở đời con? 3 tính trạng trội ở đời con? 2 tính trạng trội ở đời con? 1 tính trạng trội ở đời con?
----
- Tỉ lệ số cá thể có KH mang đủ 5 tính trạng trội ở đời con là:
3/4 x 3/4 x 3/4 x 3/4 x 1 = 81/256 = 31,640 625%
- Tỉ lệ số cá thể có KH mang 4 tính trạng trội ở đời con:
3/4 x 3/4 x 3/4 x 1/4 x 1= 27/256= 20,546 875%
- Tỉ lệ số cá thể có KH mang 3 tính trạng trội ở đời con là:
3/4 x 3/4 x 1/4 x 1/4 x 1 = 9/256= 3,515 625%
- Tỉ lệ số cá thể có KH mang 2 tính trạng trội ở đời con là:
3/4 x 1/4 x 1/4 x 1/4 x 1= 3/256 = 1, 171 875% - Tỉ lệ số cá thể có KH mang 1 tính trạng trội ở đời con là: 100% Vì cặp Ee x EE luôn cho kiểu hình trội.-Quy ước gen: AA: Lông đen; Aa: Lông trắng đen; aa:Lông vàng
B-: Không sừng; bb: Có sừng
D-: Chân cao; dd: Chân thấp
- Mỗi gen nằm trên một NST thường => Các gen di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menđen
1.-Bò cái vàng, có sừng, chân thấp và bê đực vàng, có sừng, chân thấp có kiểu gen : aabbdd
-Bê cái lông trắng đen, không sừng, chân cao có mẹ là bò cái có kiểu gen aabbdd ( lông vàng, có sừng, chân thấp ) nên sẽ nhận giao tử abd
=> Bê cái lông trắng đen, không sừng, chân cao có kiểu gen; AaBbDd
-Bò bố đực có con là bê cái lông trắng đen, không sừng, chân cao ( AaBbDd) nhận giao tử abd từ mẹ nên sẽ nhận giao tử ABD từ bố
=> Bò bố đực có kiểu gen: A-B-D-
-Bò bố đực lại có con là bê đực vàng, có sừng, chân thấp ( aabbdd) nên phải cho giao tử abd => Bò bố đực có kiểu gen AaBbDd
2. Tỉ lệ phân li kiểu hình đời con:
1:2:1:1:2:1:1:2:1:1:2:1=(1:2:1)(1:1)(1:1)
- Xét riêng sự di truyền từng cặp tính trạng ở Fa:
+ Màu lông: Theo đề ra, tính trạng màu lông di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn nên tỉ lệ (1:2:1) là của tính trạng màu lông
Fa: 1:2:1 =>P: Aa ( lông trắng đen) x Aa ( lông trắng đen)
+Loại sừng: \(\dfrac{\text{không sừng}}{\text{có sừng}}=\dfrac{1}{1}\) =>P: Bb ( Không sừng) x bb(Có sừng)
+Kích thước chân: \(\dfrac{\text{Chân cao}}{\text{Chân thấp}}=\dfrac{1}{1}\) => P: Dd ( Chân cao) x dd (Chân cao)
- Từ xét riêng các cặp tính trạng, ta có kiểu gen của bò bố mẹ để đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 1:2:1:1:2:1:1:2:1:1:2:1 là:
AaBbDd x Aabbdd
(lông trắng đen,không sừng,chân cao) (lông trắng đen,có sừng,chân thấp)
hoặc AabbDd x AaBbdd
ta có phép lai: P:AaBbdd \(\times\) aaBbDd
ta có tỉ lệ kiểu gen
Aa \(\times\)aa \(\rightarrow\)1/2Aa:1/2aa
Bb\(\times\) Bb \(\rightarrow\) 1/4BB:1/2Bb:1/4bb
dd \(\times\)Dd \(\rightarrow\)1/2Dd:1/2dd
các cá thể có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong số 3 tính trạng là:
1/ aabbD_ \(\rightarrow\) có xác suất xuất hiện = 1/2*1/4*1/2=1/16
2/ aaB_dd \(\rightarrow\) có xác suất xuất hiện = 1/2*3/4*1/2=3/16
3/ A_bbdd \(\rightarrow\) có xác suất xuất hiện = 1/2*1/4*1/2=1/16
4/ aabbdd \(\rightarrow\) có xác suất xuất hiện = 1/2*1/4*1/2= 1/16
a, Aa xAa -> 1AA:2Aa:1aa-> 3KG
Bb x bb -> 1Bb:1bb-> 2KG
Dd x Dd -> 1DD : 2Dd : 1dd-> 3KG
Số Kiểu gen : 3 . 2 . 3=18 (KG)
Tỉ lệ KG : (1:2:1).(1:1)(1:2:1) ( bạn chỉ cần viết vầy là ok)
b, Xác xuất là : (3/4+1/2+3/4)+(3/4+1/2+1/4)+(1/4+1/2+3/4)+(3/4+1/2+3/4)= (bao nhiêu đó tự tính nha )
P: AaBbdd x aaBbDd
Aa x aa => TLKG= 1:1 ; TLKH= 1:1
Bb x Bb => TLKG= 1:2:1 ; TLKH= 3:1
Ddx dd => TLKG= 1:1 ; TLKH= 1:1
Vậy:
TLKG ở F1: ( 1:1) (1:2:1) (1:1) =
TLKH:( 1:1) (3:1)(1:1) =3:3:3:3:1:1:1:1
b. Tỉ lệ cá thể mang tính trạng lặn cả 3 tính trạng là:aabbdd
$\frac{1}{2}$. $\frac{1}{4}$. $\frac{1}{2}$= $\frac{1}{16}$
Tỉ lệ cá thể mang2 tính trạng lặn :aabbD-, aaB-dd, A-bbdd
$\frac{1}{2}$. $\frac{1}{4}$. $\frac{1}{2}$ x2 + $\frac{1}{2}$. $\frac{3}{4}$. $\frac{1}{2}$=$\frac{5}{16}$
7.