\(5Cu^0+12H^{+1}N^{+5}O_3^{-2}^{ }->5Cu^{+2}\left(NO_3\right)_2^{-1}+N_2^0+6H_2^{+1}O^{-2}\)<...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 7 2017

mấy bạn thông cảm, ở chỗ N+5 +1e > N+4 là từ N+4 suy ra nhé, mình viết lộn, như thế này mới đúng này : N+5 + 1e > N+4

0,5 <<<< 0,5

II.Trắc nghiệm Câu 1: Cation M3+ có 18 electron. Cấu hình e của nguyên tử M là A. 1s22s22p63s23p6 B. 1s22s22p63s23p4 C. 1s22s22p63s23p5 D.1s22s22p63s23p6 3d1 4s2 Câu 2. Nguyên tố A có cấu hình e là : 1s22s22p63s23p3 Ion A3- có cấu hình e là A. 1s22s22p63s23p64s2 B. 1s22s22p63s23p6 C. 1s22s22p63s23p5 D. 1s22s22p63s23p1 Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron...
Đọc tiếp

II.Trắc nghiệm

Câu 1: Cation M3+ có 18 electron. Cấu hình e của nguyên tử M là

A. 1s22s22p63s23p6 B. 1s22s22p63s23p4 C. 1s22s22p63s23p5 D.1s22s22p63s23p6 3d1 4s2

Câu 2. Nguyên tố A có cấu hình e là : 1s22s22p63s23p3

Ion A3- có cấu hình e là

A. 1s22s22p63s23p64s2 B. 1s22s22p63s23p6 C. 1s22s22p63s23p5 D. 1s22s22p63s23p1

Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X, Y lần lượt là

A. Fe và Cl. B. Na và Cl. C. Al và Cl. D. Al và P.

Câu 4. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là

A. F, Li, O, Na. B. F, Na, O, Li. C. Li, Na, O, F. D. F, O, Li, Na.

Câu 5. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kỳ, nhóm) của X trong bàng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

A.chu kỳ 3, nhóm VA. B. chu kỳ 3, nhóm VIIA. C. chu kỳ 2, nhóm VA. D. chu kỳ 2, nhóm VIIA.

Câu 6. Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố R là RH3. Oxit cao nhất của nó chứa 56,34% oxi về khối lượng. Nguyên tố R là

A. lưu huỳnh. B. nhôm. C. photpho. D. nitơ.

Câu 7. Trong phản ứng KClO3 + 6HBr -> 3Br2 + KCl + 3H2O thì HBr

A. vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường. B. là chất khử.

C. vừa là chất khử, vừa là môi trường. D. là chất oxi hóa.

Câu 8. Phát biểu dưới đây không đúng là
A. Phản ứng oxi hoá-khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.
B. Phản ứng oxi hoá-khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố.
C. Phản ứng oxi hoá-khử là phản ứng trong đó xảy ra sự trao đổi electron giữa các chất.
D. Phản ứng oxi hoá-khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.
Câu 9. Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch : FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là

A. 3 B. 5 C. 4 D. 6

Câu 10. Thêm dần dần nước Clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh bột . Hiện tượng quan sát được là :

A. Dung dịch hiện màu xanh . B. Dung dịch hiện màu vàng lục .

C. Có kết tủa màu trắng . D. Có kết tủa màu vàng nhạt .

1
13 tháng 3 2020

Câu 1: Cation M3+ có 18 electron. Cấu hình e của nguyên tử M là

A. 1s22s22p63s23p6 B. 1s22s22p63s23p4 C. 1s22s22p63s23p5 D.1s22s22p63s23p6 3d1 4s2

Câu 2. Nguyên tố A có cấu hình e là : 1s22s22p63s23p3

Ion A3- có cấu hình e là

A. 1s22s22p63s23p64s2 B. 1s22s22p63s23p6 C. 1s22s22p63s23p5 D. 1s22s22p63s23p1

Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X, Y lần lượt là

A. Fe và Cl. B. Na và Cl. C. Al và Cl. D. Al và P.

Câu 4. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là

A. F, Li, O, Na. B. F, Na, O, Li. C. Li, Na, O, F. D. F, O, Li, Na.

Câu 5. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kỳ, nhóm) của X trong bàng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

A.chu kỳ 3, nhóm VA. B. chu kỳ 3, nhóm VIIA. C. chu kỳ 2, nhóm VA. D. chu kỳ 2, nhóm VIIA.

Câu 6. Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố R là RH3. Oxit cao nhất của nó chứa 56,34% oxi về khối lượng. Nguyên tố R là

A. lưu huỳnh. B. nhôm. C. photpho. D. nitơ.

Câu 7. Trong phản ứng KClO3 + 6HBr -> 3Br2 + KCl + 3H2O thì HBr

A. vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường. B. là chất khử.

C. vừa là chất khử, vừa là môi trường. D. là chất oxi hóa.

Câu 8. Phát biểu dưới đây không đúng là
A. Phản ứng oxi hoá-khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.
B. Phản ứng oxi hoá-khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố.
C. Phản ứng oxi hoá-khử là phản ứng trong đó xảy ra sự trao đổi electron giữa các chất.
D. Phản ứng oxi hoá-khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.
Câu 9. Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch : FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là

A. 3 B. 5 C. 4 D. 6

P/s : (FeCl2, FeSO4, H2S, HCl)

Câu 10. Thêm dần dần nước Clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh bột . Hiện tượng quan sát được là :

A. Dung dịch hiện màu xanh . B. Dung dịch hiện màu vàng lục .

C. Có kết tủa màu trắng . D. Có kết tủa màu vàng nhạt .

24 tháng 5 2020

buithianhtho

15 tháng 7 2019

a/ \(\overline{A}_{Cu}=\frac{a_1.A_1+a_2.A_2}{a_1+a_2}=\frac{73\%.63+27\%.65}{100\%}=63,54\)

Xét trong 1(mol) của Cu trong tự nhiên:

\(m_{Cu}\) = n.M = 1.63,54 = 63,54

Có: \(n_{^{65}Cu}=n_{Cu}=1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}^{63}Cu\left(73\%\right)=0,73\left(mol\right)\\^{65}Cu\left(27\%\right)=0,27\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{^{65}Cu}=n.M=0,27.65=17,55\left(g\right)\\m_{^{63}Cu}=n.M=0,73.63=45,99\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

Phần trăm khối lượng của \(^{65}Cu\) trong tự nhiên là:

\(\%^{65}Cu_{\left(Cu\right)}=\frac{m_{^{65}Cu}}{m_{Cu}}.100\%=\frac{17,55}{63,54}.100\%\approx27,62\%\)

b/ Có: \(n_{Cu}=2n_{Cu_2O}=1\)

\(\Rightarrow n_{Cu_2O}=0,5\left(mol\right)\)

\(m_{Cu_2O}=n.M=0,5.\left(64.2+16\right)=72\left(g\right)\)

Phần trăm khối lượng \(^{63}Cu\) trong phân tử \(Cu_2O\) là:

\(\%^{63}Cu_{\left(Cu_2O\right)}=\frac{m_{^{63}Cu}}{m_{Cu_2O}}.100\%=\frac{45,99}{72}.100\%=63,875\%\)

18 tháng 9 2017

Câu 1Hỏi đáp Hóa học

18 tháng 9 2017

Câu 3: Đề ghi chưa chuẩn lắm!Hỏi đáp Hóa học

14 tháng 10 2019

Bài này t làm trên hoc24vn r nbaHỏi đáp Hóa học

14 tháng 10 2019

a) Fe có tan trong FeCl2 và CuCl2

Fe+2FeCl3----3FeCl2

Vì tính khử : Fe> Fe2+

Tính oxi hóa :Fe3+> Fe2+

b)nCu tan trong FeCl3 nhưng k tan trong CuCl2

Cu+2FeCl3---->CuCl2+2FeCl2

24 tháng 9 2019

a. Fe có thể tan trong cả hai dung dịch FeCl3 và CuCl2 theo các phản ứng sau:

\(PTHH:Fe+2FeCl3\rightarrow3FeCl2\)

Vì tính khử : Fe > Fe2+

tính oxi hóa : Fe3+ > Fe2+

\(Fe+CuCL2\rightarrow FeCl2+Cu\)

Vì tính khử : Fe > Cu

tính oxi hóa : Cu2+ > Fe2+

b. Tương tự ta có:

Cu tan trong dung dịch FeCl3 nhưng không tan được trong dung dịch FeCl2.

Cu + 2FeCl3 \(\rightarrow\) CuCl2 + 2FeCl2

24 tháng 9 2019

@Cù Văn TháibuithianhthoDuong Letrần đức anhgiúp tớ vs mai tớ cần