Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(1)Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + Cu
(2)Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
(3)FeSO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)2 + Na2SO4
a) rắn A có Fe dư và Cu
Cho vào HCl dư rắn ko phản ứng là Cu
Theo (1) : nCu = n\(Cu SO_4\) = 1.0,01 = 0,01 (mol)
\(\rightarrow\) mCu = 0,01 . 64 =0,64 (g)
b) Dd B là FeSO4
Theo (1) : n\(Fe SO_4\) = n\(Cu SO_4\) = 0,01 (mol)
Theo (3) nNaOH = 2n\(Fe SO_4\) = 2.0,01 = 0,02 (mol)
VNaOH = 0,02 : 1 = 0,02 (l)
Ciao_
Câu 2:
\(n_{HCl}=0,18.1=0,18\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{H_2\left(TT\right)}=\dfrac{1,512}{22,4}=0,0675\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{0,18}{6}>\dfrac{0,0675}{3}\Rightarrow Aldư\\ \Rightarrow n_{H_2\left(LT\right)}=\dfrac{0,18.3}{6}=0,09\left(mol\right)\\ H=\dfrac{0,0675}{0,09}.100\%=75\%\)
Câu 1:
a, \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Chất rắn còn lại sau pư là Cu.
Ta có: \(n_{CuSO_4}=0,01.1=0,01\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{FeSO_4}=n_{CuSO_4}=0,01\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,01.64=0,64\left(g\right)\)
b, Dung dịch B: FeSO4
PT: \(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Fe\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{FeSO_4}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,02}{1}=0,02\left(l\right)\)
Câu 1:
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2
a)Vì Cu không phản ứng với H2SO4 loãng nên 6,72 lít khí là sản phẩm của Al tác dụng với H2SO4
=> nH2 = 6,72 / 22,4 = 0,2 (mol)
=> nAl = 0,2 (mol)
=> mAl = 0,2 x 27 = 5,4 gam
=> mCu = 10 - 5,4 = 4,6 gam
b) nH2SO4 = nH2 = 0,3 mol
=> mH2SO4 = 0,3 x 98 = 29,4 gam
=> Khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng là:
mdung dịch H2SO4 20% = \(\frac{29,4.100}{20}=147\left(gam\right)\)
nH2 = 6.72 : 22.4 = 0.3 mol
Cu không tác dụng với H2SO4
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
0.2 <- 0.3 <- 0.1 <- 0.3 ( mol )
mAl = 0.2 x 56 = 5.4 (g)
mCu = 10 - 5.4 = 4.6 (g )
mH2SO4 = 0.3 x 98 = 29.4 ( g)
mH2SO4 20% = ( 29.4 x100 ) : 20 = 147 (g)
bài 1
(1)Fe + CuSO4 →→ FeSO4 + Cu
(2)Fe + 2HCl →→ FeCl2 + H2
(3)FeSO4 + 2NaOH →→ Fe(OH)2 + Na2SO4
a) rắn A có Fe dư và Cu
Cho vào HCl dư rắn ko phản ứng là Cu
Theo (1) : nCu = nCuSO4 = 1.0,01 = 0,01 (mol)
→→ mCu = 0,01 . 64 =0,64 (g)
b) Dd B là FeSO4
Theo (1) : nFeSO4 = nCuSO4 = 0,01 (mol)
Theo (3) nNaOH = 2nFeSO4 = 2.0,01 = 0,02 (mol)
VNaOH = 0,02 : 1 = 0,02 (l)\
bài 2
Fe+CuSO4-->FeSO4+Cu
x-----x--------------------x
mtăng=mCu-mFepư=64x-56x=0,8
->x=0,1
CmCuSO4=0,1\0,2=0,5 M
a) PHTT : Fe +CuSO4 -> FeSO4+Cu
Cu+ HCl -> k phản ứng
khố lượng chất rắn cần tính sau phản ứng là Cu
nCuSO4 =0,2 .1= 0,2 (mol)
theo pt : nCu=nCuSO4 =0,2 mol
=> mCu =0,2 .64 =12,8(g)
b) PTHH : FeSO4 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + Na2SO4
Theo phần a) ta có : nFeSO4=nCuSO4=0,2 mol
theo pt :nNaOH= 2nFeSO4 = 0,2.2=0,4 (mol)
=> VddNaOH= 0,4/1=0,4 l
c)
PTHH: 4Fe(OH)2 +O2 +2H2O -> 4Fe(OH)3
Theo phần b ta có:
nFe(OH)2=nFeSO4= 0,2 mol
theo pt : nFe(OH)3=nFe(OH)2 = 0,2 (mol)
=> mFe(OH)3 = 0,2 .(56+(16+1).3)=21,4 (g)
Pt:
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
0,1 → 0,4 0,1 0,1
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
0,1 ←0,1 → 0,1 0,2
Rắn B là 0,1 mol Cu → x = 6,4 (g)
\(n_{CuSO_4}=1.0,01=0,01(mol)\\ PTHH:Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\)
Do Cu ko td với HCl nên chất rắn sau phản ứng vẫn là Cu
\(n_{Cu}=n_{Fe}=0,01(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,01.64=0,64(g)\\ b,PTHH:FeSO_4+2NaOH\to Fe(OH)_2\downarrow+Na_2SO_4\\ \Rightarrow n_{NaOH}=2n_{FeSO_4}=2n_{Fe}=0,02(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{NaOH}}=0,02.1=0,02(l)\)
a) Đổi 10ml = 0,01l
nCuSO4 = V. CM = 0,01 . 1 = 0,01 mol
PTHH : Fe + CuSO4 -> Fe SO4 + Cu
PT : 1 1 1 1
Đề: 0,01 0,01
mCu = n . M = 0,01 . 64 = 0,64 g