Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
=> \(n_{MgCO_3}+n_{CaCO_3}=\dfrac{2,296}{22,4}=0,1025\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
\(n_{MgO}=\dfrac{2,4}{40}=0,06\left(mol\right)\)
=> \(n_{MgCO_3}=0,06\left(mol\right)\)
=> \(n_{CaCO_3}=0,0425\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCO_3}=0,06.84=5,04\left(g\right)\\m_{CaCO_3}=0,0425.100=4,25\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCO_3}=\dfrac{5,04}{10}.100\%=50,4\%\\\%m_{CaCO_3}=\dfrac{4,25}{10}.100\%=42,5\%\end{matrix}\right.\)
\(MgCO_3 + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + CO_2 + H_2O\) (1)
\(CaCO_3 + 2HCl \rightarrow CaCl_2 + CO_2 + H_2O\) (2)
\(MgCl_2 + 2NaOH \rightarrow Mg(OH)_2 + 2NaCl\) (3)
\(Mg(OH)_2 -t^o-> MgO + H_2O\) (4)
\(n_{CO_2}= \dfrac{2,296}{22,4}=0,1025 mol\)
\(n_{MgO}= \dfrac{2,4}{40}=0,06 mol\)
Theo PTHH: \(n_{CO_2(1)}= n_{MgCl_2}= n_{Mg(OH)_2}=n_{MgO}= 0,06 mol\)\(=n_{MgCO_3}\)
\(\Rightarrow n_{CO_2(2)}= n_{CO_2} - n_{CO_2(1)}= 0,1025 - 0,06=0,0425 mol\)
Theo PTHH (1): \(n_{CaCO_3}= n_{CO_2(2)}= 0,0425 mol\)
\(m_{MgCO_3}= 0,06 . 84=5,04 g\)
\(m_{CaCO_3}= 0,0425 . 100= 4,25 g\)
b)
%mMgCO3= \(\dfrac{5,04}{10}\). 100%=50,4 %
%mCaCO3=\(\dfrac{4,25}{10}\).100%= 42,5%
Gọi: M là NTK của R
a là số oxi hóa của R trong muối --> CTPT muối của R là R(2/a)CO3.
a) Từ nCO2 = n hỗn hợp = 0,5 nHCl = 3,36/22,4 = 0,15
--> nHCl = 0,15 x 2 = 0,3 mol nặng 0,3 x 36,5 = 10,95 gam.
--> dung dịch axit HCl 7,3% nặng 10,95/0,073 = 150 gam.
Mà
m dung dịch sau phản ứng = m dung dịch axit + m C - m CO2 bay ra
= 150 + 14,2 - (0,15 x 44) = 157,6 gam
--> m MgCl2 = 0,06028 x 157,6 = 9,5 gam
--> n MgCl2 = 9,5/95 = 0,1 mol = n MgCO3
--> m MgCO3 = 0,1 x 84 = 8,4 gam chiếm 8,4/14,2 = 59,154929%
--> m R(2/a)CO3 = 14,2 - 8,4 = 5,8 gam chiếm 5,8/14,2 = 40,845071%
--> n R(2/a)CO3 = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol.
--> PTK của R(2/a)CO3 = 5,8/0,05 = 116.
--> 2M/a = 116 - 60 = 56 hay M = 23a.
Chọn a = 2 với M = 56 --> R là Fe.
b) Khối lượng chất rắn sau khi nung đến khối lượng không đổi là khối lượng của 0,1 mol MgO và 0,05 mol FeO(1,5). (FeO(1,5) là cách viết khác của Fe2O3. Cũng là oxit sắt 3 nhưng PTK chỉ bằng 80).
m chất rắn sau khi nung = (0,1 x 40) + (0,05 x 80) = 8 gam.
Bạn tính n của h2 va cu nha ( cu là chất không tan 6,4 g). Sau đó bạn viết phương trình, lưu ý là Cu k tác dụng với HCl, và nhớ là pt fe(oh)2 có cộng thêm o2 nha. Sau đó bạn lập hệ pt 2 ẩn
6,4 g không tan là của Cu (vì Cu không p.ư với dd HCl); 4,48 lít khí là H2 (0,2 mol).
Cho NaOH dư vào phần dd thì kết tủa thu được là Mg(OH)2 và Fe(OH)2. Khi nung kết tủa ngoài kk thu được chất rắn là MgO và Fe2O3.
Do vậy nếu gọi x, y tương ứng là số mol của Mg và Fe thì ta có hệ: x + y = 0,2 và 40x + 160.y/2 = 12
Giải hệ: x = y = 0,1 ---> %Fe = 56.0,1/(56.0,1 + 24.0,1 + 6,4) = 38,89%
Cảm ơn bạn rất nhiều! Tại mình đọc không hiểu nên không làm được! :) Thanks!
Trong 10g bột đá có a mol CaCO3, b mol MgCO3, còn lại là tạp chất.
nCO2 = 2,296/22,4 = 0,1025 mol
=> x +y = 0,1025 mol
(CaCO3, MgCO3) + HCl -->(CaCl2; MgCl2) + NaOH --> Mg(OH)2 tủa
Mg(OH)2 -t-> MgO + H2O
Rắn là MgO
nMgO = 2,4/40 = 0,06 mol
=> nMgCO3 = y = 0,06 mol
=> x = 0,1025 - 0,06 = 0,0425
=> mMgCO3 = 0,06.84 = 5,04 g
mCaCO3 = 0,0425.100 = 4,25 g
=> %mMgCO3 = 5,04/10.100 = 50,4%
%mCaCO3 = 4,25/10.100 = 42,5%