K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

I think speaker 2 has the most negative view because he doesn't mention anything he loves in the UK and he just expresses bad ideas and the people there such as "They only want to finish work and go home. They forget about work at home."

(Tôi nghĩ người nói 2 có cái nhìn tiêu cực nhất vì anh ấy không đề cập đến bất cứ điều gì anh ấy yêu thích ở Anh và anh ấy chỉ bày tỏ những ý kiến không hay về những người ở đó chẳng hạn như "Họ chỉ muốn kết thúc công việc và về nhà. Họ quên hết công việc khi ở nhà.")

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Bài nghe:

Speaker 1. I love the UK. I just love the atmosphere, the culture, the art, the history. There is also beautiful scenery in places like Cornwall and Scotland. The people here are kind and friendly. The only things I don't like about the UK are the weather and the food. I had some really bad fish and chips recently!

Speaker 2. British people don't care about their work like we do. They aren't very hard-working really - they spend all day waiting to finish work and go home! And when they leave work, they forget about it. I have my own café here in Cardiff and for me, my work is my life.

Speaker 3. I find British people very friendly and I love an English breakfast and fish and chips. But I don't like it when I finish work at 11 p.m. or midnight, and young people are causing trouble in the street. It's not always nice and they make a lot of noise. I don't worry for me but I'm anxious for my wife at night over here. Overall though I like living in Britain. It's much better than back home.

Speaker 4. OK, the weather definitely is not great but I love the freedom of living in the UK. It's so friendly and welcoming. It was difficult for me when I first arrived at the age of sixteen. I was used to rules. My family came first and I always obeyed my parents. I never answered back. But British teenagers have so much more freedom. They don't have many rules, and that's not always a good thing. They often behave badly.

Tạm dịch:

Người nói 1. Tôi yêu Vương quốc Anh. Tôi chỉ yêu bầu không khí, văn hóa, nghệ thuật, lịch sử. Ngoài ra còn có phong cảnh đẹp ở những nơi như Cornwall và Scotland. Người dân ở đây tốt bụng và thân thiện. Những điều duy nhất tôi không thích ở Vương quốc Anh là thời tiết và thức ăn. Gần đây tôi ăn một số món cá và khoai tây chiên rất tệ!

Người nói 2. Người Anh không quan tâm đến công việc của họ như chúng tôi. Họ thực sự không chăm chỉ lắm - họ dành cả ngày để chờ hoàn thành công việc và về nhà! Và khi họ rời khỏi công việc, họ quên nó đi. Tôi có quán cà phê của riêng mình ở đây ở Cardiff và đối với tôi, công việc là cuộc sống của tôi.

Người nói 3. Tôi thấy người Anh rất thân thiện và tôi thích bữa sáng kiểu Anh cùng món cá và khoai tây chiên. Nhưng tôi không thích khi tôi hoàn thành công việc lúc 11 giờ tối hoặc nửa đêm, và những người trẻ tuổi đang gây rối trên đường phố. Nó không phải lúc nào cũng tốt đẹp và chúng gây ra nhiều tiếng ồn. Tôi không lo lắng cho tôi nhưng tôi lo lắng cho vợ tôi về đêm khi ở đây. Nhìn chung, dù vậy tôi thích sống ở Anh. Nó tốt hơn nhiều so với ở nhà.

Người nói 4. Cũng được, thời tiết chắc chắn không tuyệt nhưng tôi thích cuộc sống tự do ở Vương quốc Anh. Nó rất thân thiện và chào đón. Thật khó khăn cho tôi khi tôi mới đến năm mười sáu tuổi. Tôi đã quen với các quy tắc. Gia đình tôi đến trước và tôi luôn vâng lời cha mẹ tôi. Tôi không bao giờ trả lời lại. Nhưng thanh thiếu niên Anh có nhiều tự do hơn. Họ không có nhiều quy tắc, và đó không phải lúc nào cũng là điều tốt. Họ thường cư xử tệ.

A:1,4

B: 3

C: 2

D: 3;4

E: 1

F: 1;3;4

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Speaker 1. I love the UK. I just love the atmosphere, the culture, the art, the history. There is also beautiful scenery in places like Cornwall and Scotland. The people here are kind and friendly. The only things I don't like about the UK are the weather and the food. I had some really bad fish and chips recently!

Speaker 2. British people don't care about their work like we do. They aren't very hard-working really - they spend all day waiting to finish work and go home! And when they leave work, they forget about it. I have my own café here in Cardiff and for me, my work is my life.

Speaker 3. I find British people very friendly and I love an English breakfast and fish and chips. But I don't like it when I finish work at 11 p.m. or midnight, and young people are causing trouble in the street. It's not always nice and they make a lot of noise. I don't worry for me but I'm anxious for my wife at night over here. Overall though I like living in Britain. It's much better than back home.

Speaker 4. OK, the weather definitely is not great but I love the freedom of living in the UK. It's so friendly and welcoming. It was difficult for me when I first arrived at the age of sixteen. I was used to rules. My family came first and I always obeyed my parents. I never answered back. But British teenagers have so much more freedom. They don't have many rules, and that's not always a good thing. They often behave badly.

2. Read the text. Are these sentences about the people who took part in the survey true or false? Write T or F.(Đọc văn bản. Những câu này về những người đã tham gia khảo sát là đúng hay sai? Viết T (đúng) hoặc F (sai).)a. Most have a positive view of the British overall. _____b. More than half have a better opinion of the British now that they live in the country. _____How foreigners see the BritishWhat is a typical British person like? People who come to Britain...
Đọc tiếp

2. Read the text. Are these sentences about the people who took part in the survey true or false? Write T or F.

(Đọc văn bản. Những câu này về những người đã tham gia khảo sát là đúng hay sai? Viết T (đúng) hoặc F (sai).)

a. Most have a positive view of the British overall. _____

b. More than half have a better opinion of the British now that they live in the country. _____

How foreigners see the British

What is a typical British person like? People who come to Britain from other countries probably have a few expectations: British people are polite, rather reserved, and enjoy drinking tea and standing in queues! But how accurate is this stereotype? In an online survey of 1402 foreign nationals living in the UK, just over half said that the British matched their expectations.

The survey also asked which aspects of the British character the foreign nationals liked and disliked. British people's good manners were popular with 49% and 40% liked the ability to queue. Many agreed that the British are reserved and for 32% this was a good quality but for 19% it was negative. Other negative aspects were the British sense of humour (31%) and British culture in general (28%). However, 77% said they liked British people in general and 61% said that their opinion of the British got better as a result of living in the UK. 

A spokesman for the researchers said: People probably come to Britain with a stereotype of what to expect. It’s good to see that, for the majority, the reality is better than the stereotype.'

2
7 tháng 2 2023

a. Most have a positive view of the British overall. _T____

b. More than half have a better opinion of the British now that they live in the country. __T___

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. T

Most have a positive view of the British overall.

(Nhìn chung thì đa số mọi người có cái nhìn tích cực về người Anh?)

Thông tin: However, 77% said they liked British people in general…

(Tuy nhiên, 77% số người cho rằng về cơ bản họ thích người Anh…)

2. T

More than half have a better opinion of the British now that they live in the country.

(Hơn một nửa số người đã có những suy nghĩ tốt hơn về người anh khi giờ họ sống ở đây.)

Thông tin: 61% said that their opinion of the British got better as a result of living in the UK.

(61% người nói rằng suy nghĩ của họ về người Anh đã tốt hơn nhờ việc sống ở Anh.)

11 tháng 9 2023

Đáp án: 2. give information about its uses. (cung cấp thông tin về công dụng của nó.)

1.I may not be there yet, but I'm closer than I was  yesterday. (José.N.Harris)Tôi có thể chưa đến được nơi đó, nhưng tôi đã đến gần hơn so với vị trí của tôi ngày hôm qua. 2.People who fail to succeed usually get stopped by frustration. All succesful people learn that success is buried on the other side of frustration. Unfortunately, some people don’t get to the other side. (Anthony Robbins)Những người không đạt được thành công thường...
Đọc tiếp
1.I may not be there yet, but I'm closer than I was  yesterday. (José.N.Harris)
Tôi có thể chưa đến được nơi đó, nhưng tôi đã đến gần hơn so với vị trí của tôi ngày hôm qua.
 
2.People who fail to succeed usually get stopped by frustration. All succesful people learn that success is buried on the other side of frustration. Unfortunately, some people don’t get to the other side. (Anthony Robbins)
Những người không đạt được thành công thường bị ngăn lại bởi tâm trạng thất vọng. Tất cả những người thành công đều biết rằng thành công được che giấu ở mặt bên kia của sự thất vọng. Thật không may, một số người không đến được mặt bên đó.
 
3.My father always  used to say that when you die, if you’ve got five real friends, you’ve had a great life. (Lee Lacocca)
Cha tôi thường bảo rằng nếu khi con qua đời, con có được năm người bạn thật sự thì con đã có một cuộc đời tuyệt vời.
 
4.Few things in the world are more powerful than a positive push. A smile. A word of optimism and hope. A “you can do it” when things are tough. (Richard M De Vos)
Rất ít thứ trên thế gian này có sức mạnh hơn một cú đẩy tích cực. Một nụ cười. Một từ thể hiện sự lạc quan và hy vọng. Một câu nói “bạn có thể làm được” khi mọi việc trở nên khó khăn.
 
5.Failure is just a resting place. It is an  opportunity to begin again more intelligently. (Moshe Arens)
Thất bại chỉ là một nơi nghỉ ngơi. Nó là một cơ hội để bắt đầu lại một cách thông minh hơn.
 
6.Challenges make you discover things about yourself that you never really knew. They're what make the instrument stretch-what make you go beyond the norm. (Bertrand Russell)
Những thách thức khiến ta khám phá ra nhiều điều về bản thân mình mà ta chưa bao giờ thực sự biết tới. Chúng là những gì khiến dụng cụ căng ra – là những gì khiến ta vượt xa khỏi quy phạm.
1
30 tháng 8 2016

- Post lên làm gì?

DẠNG BÀI: VIẾT LẠI CÂU: STARTED/BEGAN -> HTHT     S  + started/began +  V-ing/to V + …   +K. tgian + ago.                                                                        Yesterday/last (week/month/year…)                                                                        “in” + thang (July)/nam...
Đọc tiếp

DẠNG BÀI: VIẾT LẠI CÂU: STARTED/BEGAN -> HTHT

     S  + started/began +  V-ing/to V + …   +K. tgian + ago.

                                                                        Yesterday/last (week/month/year…)

                                                                        “in” + thang (July)/nam (1999)

                                                                         when S -V

-> S + have/has + V3/ED (P2 )                + for +k. t.gian (bỏ “ago”)

                                                                          since + yesterday/last …/thang (July)/nam (1999)/ S-V (bỏ “when”)

Danh từ số nhiều không tận cùng là “s”: children (những đứa trẻ), men (những người đàn ông), women (những người phụ nữ), people (mọi người), mice (những con chuột) (5)

1.Children started to cut the folwers in the garden when the woman scolded them.

2. Children started to hit the man when he sweared them.

3. Children started to hurt the dog 5 minutes ago.

4. Children started to let the little girl play with her friends last Monday

5. Children started to put their umbrella here when they arrived at my house.

6.Men started to read this story last Friday

7. Men started to set this company on 1st September.

8.The bear started to bite the little boy 10 minutes ago.

9.They started meeting the new teacher on 5th September, 1990.

10. Men started feeding the cats yesterday.

11. Men started building this tower in December.

12. Men started lending her money a long time ago.

13. Men started sending me a lot of presents 5 days ago.

14. Women started spending much time practising the piano last year.

15. Women started burning the leaves on the ground some minutes ago.

16. Women started learning Chinese a long time ago.

17. Women began to mean to help the poor a long time ago.

18. Women began to buy milk and bread for breakfast a long time ago.

19. Women began to fight the monster many hours ago.

20.People started to think about their future last month.

21. People started to bring some food to school last year.

22. People started finding the missing boy in the forest several days ago.

23. People started to catch the birds to sell many years ago.

24. People started to teach the children to read and write several months ago.

25.I started to feel happy when talking to him yesterday.

 

26.We started to keep our diary in the drawer several days ago.

27.He began to lose his money by playing lottery 2 days ago.

28.They began to sleep in the hammock an hour ago.

29.She began sweeping the streets 2 hours ago.

30.It began smelling very good from the window an hour ago .

31.He began hearing many sounds from vehicles in the streets last month.

32.He began laying the cats in that box 3 weeks ago.

33.He began paying the bill last month,

34.He began saying about strange things at night 3 years ago.

35.He began to get his monthly salary five years ago.

36.She began to sell fish at the market last month

37.He began to tell children frightening stories last night.

38.He began to hold the parties at the restaurants last year.

39.He began to leave New York last week

40.He began to have the mechanic repair his car last month

41.He began to hang the clothes in the tree yesterday.

42.She began making the paper boxes yesterday

43.She began standing in the street to ask for money in 1999

44.She began to understand what they say in July

45.She began to sit next to him yesterday.

46.She began to win many contests 6 years ago.

47.He began to eat vegetables for lunch in January.

48.He began to fall out of the balcony one minute ago

49.He began beating the flies last night

50.She began forgetting everything last month

51.She began to forbide the children to go out at night last winter

52.He began to draw many pictures in 2000

53.He began to blow out the candles in his house 2 minutes ago

 

60.He began throwing the eggs into the woman several minutes ago

61.She began to know more about England in 1989

62.She began to take her children to the zoo in June

63.She began to mistake her relatives for strange people in 1998

64.She began to choose the best apples for her grandmother an hour ago

65.She began to steal the clothes at the supermarket in July

66.She began to ride a horse in August

67.He began to break the glasses to scare children two hours ago

68.He began to wake the children to go for a walk some minutes ago

69.He began speaking English fluently last month

70.He began tearing the letters when she said something bad about him.

71.She began wearing her favourite dress when they invited her to the party

72.She began to come to the church when her sister was in hospital.

73.He began to become angry when seeing that woman yesterday

74.He began to run around the lake every morning many years ago

75.He began to sing many songs a long time ago

76.He began to swim in this pool last summer

77.He began to drink wine when he saw his wife betrayed him

78.He began to do this job in 1993

79.He began to fly into the space on 20th March ,1996

80.She began to go to school in September

81.She began to lie everyone in her family in October

82.She began to write many letters to her boyfriend in November.

83.She started cooking dinner when she came home from work.

84.She started working in this factory when she left for this place.

 

 56.She began to forgive him yesterday

57.She began growing  many plants in the garden last spring

58.She began seeing her doctor in March

59.He began showing his strengths for the manager last week

 

ae giúp mình với <3

0
Family values(Giá trị của gia đình)1. Read the text and list the five family values of British people in the 21st century in the table below.(Đọc văn bản và liệt kê năm giá trị gia đình của người Anh thế kỷ 21 vào bảng dưới đây.) BRITISH FAMILY VALUESFamily values are ideas about how people want to live their family life and are passed on from parents to children. Strong family values can prepare children for a happy life. Results of a recent survey in...
Đọc tiếp

Family values

(Giá trị của gia đình)

1. Read the text and list the five family values of British people in the 21st century in the table below.

(Đọc văn bản và liệt kê năm giá trị gia đình của người Anh thế kỷ 21 vào bảng dưới đây.)

 

BRITISH FAMILY VALUES

Family values are ideas about how people want to live their family life and are passed on from parents to children. Strong family values can prepare children for a happy life. Results of a recent survey in the UK show that even though modern family life has changed greatly, a number of traditional family values are still important in the UK nowadays.

On top of the list are the values of being truthful and honest, and respecting older people. Children are taught to tell the truth from an early age. They learn to show respect to older people, who have a wealth of life experiences. Having good table manners is the third important family value. Coming fourth and fifth on the list are the values of remembering to say please and thank you, and helping with family chores respectively.

It is clear that in the 21st century, British people still follow some traditional family values.

 

Traditional British family values

1.

 

2.

 

3.

 

4.

 

5.

 
1
5 tháng 2 2023

Respecting older people

Having good table manners

Being truthful and honest

Remembering to say please and thank you

Helping with family chores 

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. c

2. b

3. a

1. Listen and read.(Nghe và đọc.) DO YOU KNOW…?A. The United Nations (UN) was created in 1945. It is an organisation of most of the world's countries. Its main goal is world peace. It also works to reduce poverty and improve people's lives in other ways. Viet Nam joined the organisation in 1977. Since then, our country has become more active and has participated in many UN activities including peacekeeping.B. UNICEF was formed in 1946. It works in over 190 countries to help improve...
Đọc tiếp

1. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

 

DO YOU KNOW…?

A. The United Nations (UN) was created in 1945. It is an organisation of most of the world's countries. Its main goal is world peace. It also works to reduce poverty and improve people's lives in other ways. Viet Nam joined the organisation in 1977. Since then, our country has become more active and has participated in many UN activities including peacekeeping.

B. UNICEF was formed in 1946. It works in over 190 countries to help improve health and education of children. It particularly aims to support the most disadvantaged children all over the world. UNICEF's aim in Viet Nam is to protect children and make sure they are healthy, educated and safe from harm.

C. UNDP was formed in 1965 as part of the UN. It provides technical support, expert advice and training to help people in developing countries have a better life. In Viet Nam, UNDP works closely with the government to reduce poverty and improve people's lives.

D. The WTO was formed in 1995. It is the world’s largest international economic organisation. Viet Nam became a WTO member in 2007. Since then, our economy has achieved a high growth level. Viet Nam has also become more attractive to foreign investors.

1
9 tháng 9 2023

Tạm dịch:

A. Liên hợp quốc (UN) được thành lập vào năm 1945. Đây là một tổ chức của hầu hết các quốc gia trên thế giới. Mục tiêu chính của nó là hòa bình thế giới. Mặt khác nó cũng hoạt động để giảm nghèo và cải thiện cuộc sống của người dân. Việt Nam gia nhập tổ chức năm 1977. Kể từ đó, nước ta ngày càng năng động hơn và tham gia nhiều hoạt động của Liên hợp quốc trong đó có hoạt động gìn giữ hòa bình.

B. UNICEF được thành lập vào năm 1946. Tổ chức này hoạt động tại hơn 190 quốc gia để giúp cải thiện sức khỏe và giáo dục cho trẻ em. Nó đặc biệt nhằm hỗ trợ những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn nhất trên toàn thế giới. Mục tiêu của UNICEF tại Việt Nam là bảo vệ trẻ em và đảm bảo chúng được khỏe mạnh, được giáo dục và an toàn không bị tổn hại.

C. UNDP được thành lập năm 1965 với tư cách là một bộ phận của Liên hợp quốc. Nó cung cấp hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn chuyên gia và đào tạo để giúp người dân ở các nước đang phát triển có cuộc sống tốt hơn. Tại Việt Nam, UNDP phối hợp chặt chẽ với Chính phủ để xóa đói giảm nghèo và cải thiện đời sống của người dân.

D. WTO được thành lập năm 1995. Đây là tổ chức kinh tế quốc tế lớn nhất thế giới. Việt Nam trở thành thành viên WTO năm 2007. Từ đó đến nay, nền kinh tế nước ta đã đạt được mức tăng trưởng cao. Việt Nam cũng trở nên hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư nước ngoài.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 9 2023

1. About Amelia Earhart:

- She was born in Atchison, Kansas on July 24, 1897.

- During World War I, Amelia became a nurse’s aid in Toronto, Canada, to tend to wounded soldiers.

- Amelia Earhart is well known as a pioneering aviator and the first woman to fly solo across the Atlantic Ocean.

- In 1935 Earhart made history with the first solo flight from Hawaii to California, a hazardous route 2,408 miles (3,875 km) long, a longer distance than that from the United States to Europe. She departed from Honolulu on January 11 and, after 17 hours and 7 minutes, landed in Oakland the following day. 

- Later that year she became the first person to fly solo from Los Angeles to Mexico City. 

Tạm dịch:

Về Amelia Earhart:

- Bà sinh ra ở Atchison, Kansas vào ngày 24 tháng 7 năm 1897.

- Trong Thế chiến thứ nhất, Amelia trở thành y tá viện trợ ở Toronto, Canada, để chăm sóc những người lính bị thương.

- Amelia Earhart được biết đến nhiều như một phi công tiên phong và là người phụ nữ đầu tiên bay một mình qua Đại Tây Dương.

- Năm 1935, Earhart đã làm nên lịch sử với chuyến bay một mình đầu tiên từ Hawaii đến California, một tuyến đường nguy hiểm dài 2.408 dặm (3.875 km), một khoảng cách xa hơn đường bay từ Hoa Kỳ đến Châu Âu. Bà ấy khởi hành từ Honolulu vào ngày 11 tháng 1 và sau 17 giờ 7 phút, hạ cánh xuống Oakland vào ngày hôm sau.

- Cuối năm đó, bà ấy trở thành người đầu tiên bay một mình từ Los Angeles đến Mexico City.

2. I agree with the statement for the following reasons:

- Men and women possess the same natural abilities, thinking patterns, emotions, needs and instincts.

- If both men and women are given equal opportunity and experience, they can both handle any job with the same efficiency.

Tạm dịch:

Tôi đồng ý với tuyên bố trên vì những lý do sau:

- Nam giới và nữ giới có khả năng tự nhiên, lối suy nghĩ, cảm xúc, nhu cầu và bản năng như nhau.

- Nếu cả nam và nữ đều được trao cơ hội và kinh nghiệm như nhau thì cả hai đều có thể đảm đương mọi công việc với hiệu quả như nhau.